HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4112/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BKTNS ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2005/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.
Điều 4. Khi giá thị trường tăng từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh mức chi cho phù hợp và mức điều chỉnh tối đa không quá 1,5 lần so với mức Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 /2008/NQ-HĐND ngày 22 /7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. CHẾ ĐỘ VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐỘI TUYỂN TỈNH:
1. Chế độ tiền ăn đối với vận động viên, huấn luyện viên:
a. Trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 55.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 45.000 đồng/người/ngày
b. Trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 75.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 55.000 đồng/người/ngày
c. Chế độ tiền ăn thường xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 45.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 35.000 đồng/người/ngày
- Vận động viên kiện tướng: mức chi 60.000 đồng/người/ngày
2. Chế độ tiền thưởng cho cá nhân:
a. Giải vô địch Seagames, vô địch Đông nam Á:
- Phá kỷ lục mức thưởng 6.000.000 đồng;
- Huy chương vàng: 5.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 4.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 3.000.000 đồng.
b. Giải vô địch Châu Á:
- Phá kỷ lục mức thưởng 8.000.000 đồng;
- Huy chương vàng: 7.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 6.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 5.000.000 đồng.
c. Giải Olympic thế giới:
- Huy chương vàng: 10.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 8.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 6.000.000 đồng.
II. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN NGHIỆP DƯ.
+ Trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 55.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 45.000 đồng/người/ngày
+ Trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: mức chi 75.000 đồng/người/ngày
- Đội tuyển trẻ: mức chi 55.000 đồng/người/ngày
2. Chế độ hỗ trợ vận động viên đạt thành tích cao:
a. Kiện tướng Quốc gia hỗ trợ mức 350.000 đồng/người/tháng.
b. Cấp I Quốc gia và Dự bị Kiện tướng 250.000 đồng/người/tháng.
(Các đối tượng trên năm sau không giữ đẳng cấp thì không được tiếp tục hưởng chế độ).
c. Vận động viên khuyết tật có danh sách trong Đội tuyển Quốc gia thi đấu Quốc tế hàng năm được hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng.
3. Chế độ vận động viên, huấn luyện viên nghiệp dư đội tuyển của tỉnh:
Ngoài chế độ được hưởng trong thời gian tập trung để tập huấn và thi đấu ở các môn thể thao trọng điểm tham dự giải vô địch Quốc gia, khi có quyết định của Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch giao nhiệm vụ tập luyện trước thời gian tập trung thì VĐV, HLV được hưởng 300.000 đồng/tháng/người (tối đa không quá 6 tháng).
4.Chế độ khen thưởng:
a. Đối với HLV, VĐV nghiệp dư là đội tuyển của tỉnh tham dự các giải vô địch Quốc gia trong hệ thống thi đấu Quốc gia được chế độ tiền thưởng theo quy định hiện hành. Đối với các giải Quốc tế được áp dụng chế độ tiền thưởng quy định tại điểm 2, Mục I.
b. Đối với các giải phong trào do tỉnh tổ chức:
b1. Giải tập thể:
- Bóng đá sân lớn:
Giải nhất: 3.000.000 đồng;
Giải nhì: 2.000.000 đồng;
Giải ba: 1.500.000 đồng;
Giải phong cách: 700.000 đồng.
- Bộ môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng đá mini:
Giải nhất: 2.000.000 đồng;
Giải nhì: 1.500.000 đồng;
Giải ba: 1.000.000 đồng;
Giải phong cách: 500.000 đồng.
b2. Giải đồng đội:
- Bộ môn võ thuật, bóng bàn, quần vợt, cầu lông, đá cầu, cầu mây, cờ và aerobic:
Giải nhất: 1.000.000 đồng;
Giải nhì: 700.000 đồng;
Giải ba: 500.000 đồng;
- Bộ môn điền kinh, việt dã, thể dục thể hình:
Giải nhất: 800.000 đồng;
Giải nhì: 600.000 đồng;
Giải ba: 400.000 đồng;
b3. Giải cá nhân:
- Huy chương vàng:
Đơn : 400.000 đồng;
Đôi : 700.000 đồng.
- Huy chương bạc:
Đơn : 300.000 đồng;
Đôi : 500.000 đồng.
- Huy chương đồng:
Đơn : 200.000 đồng;
Đôi : 300.000 đồng.
III. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC:
1. Đối với huấn luyện viên trưởng: Mức thưởng bằng mức cao nhất của VĐV đạt được, huấn luyện viên phó bằng 50% mức thưởng của HLV trưởng.
2. Đối với các huyện, thị xã và thành phố: Được áp dụng mức tối đa bằng 70% chế độ VĐV, HLV quy định tại Mục II.
3. Trưởng đoàn, lái xe: Được áp dụng theo chế độ ăn, ở của VĐV theo từng đội tuyển.
4. Chế độ tiền lương hợp đồng, các chế độ khác như: tổ chức và phục vụ thi đấu thu hút tài trợ ... do UBND tỉnh xem xét ban hành.
- 1 Nghị quyết 21/2005/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với ngành y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 1 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 3 Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 82/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 21/2005/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 82/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa