HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP , ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2098/TTr-UBND, ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ thưởng khuyến khích học tập đối với học sinh trường trung học phổ thông, trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha, trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường trung học phổ thông, trường Phổ thông Dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, áp dụng từ năm học 2012-2013 trở đi với các nội dung chính như sau:
1. Đối với trường trung học phổ thông (kể cả trường ngoài công lập, trường phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha, trường Phổ thông Dân tộc nội trú)
a) Đối tượng được hưởng là học sinh đạt được một trong các giải từ giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó.
b) Mức hưởng
- Học sinh giỏi cấp Quốc gia
+ Giải khuyến khích: Bằng 30% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải ba: Bằng 40% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhì: Bằng 45% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhất: Bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng.
- Học sinh giỏi cấp khu vực quốc tế
+ Giải khuyến khích: Bằng 60% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải ba: Bằng 70% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhì: Bằng 75% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhất: Bằng 80% mức lương tối thiểu chung/tháng.
- Học sinh giỏi cấp quốc tế
+ Giải khuyến khích: Bằng 80% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải ba: Bằng 90% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhì: Bằng 95% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Giải nhất: Bằng 100% mức lương tối thiểu chung/tháng.
2. Đối với các trường đặc thù
a) Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha
- Đối tượng được hưởng là học sinh đạt thành tích xuất sắc và có điểm môn chuyên đạt từ 8,5 trở lên.
- Mức hưởng: Bằng 30% mức lương tối thiểu chung/tháng.
b) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh
- Đối tượng được hưởng là học sinh đạt thành tích giỏi; tiên tiến trong học tập.
- Mức hưởng:
+ Học sinh giỏi: Bằng 25% mức lương tối thiểu chung/tháng.
+ Học sinh tiên tiến: Bằng 20% mức lương tối thiểu chung/tháng.
3. Đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thị xã
a) Đối tượng được hưởng là học viên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông có đánh giá xếp loại về hạnh kiểm, đạt thành tích giỏi trong học tập.
b) Mức hưởng: Bằng 25% mức lương tối thiểu chung/tháng.
4. Trường hợp đặc biệt nếu một học sinh cùng lúc đạt từ hai thành tích trở lên theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì được hưởng tất cả các chế độ khuyến khích học tập cho mỗi thành tích đạt được theo quy định này.
5. Tổ chức xét hưởng chế độ khuyến khích học tập và thời gian được hưởng:
a) Chế độ khuyến khích học tập theo khoản 1, 2, 3 Điều này được xét theo học kỳ.
b) Thời gian được hưởng: 9 tháng/năm học.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2 Quyết định 913/2015/QĐ-UBND quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích học tập đối với sinh viên học tại Trường Đại học Hạ Long do Tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích học tập đối với sinh viên học tại Trường Đại học Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 9 Luật Giáo dục 2005
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2 Quyết định 913/2015/QĐ-UBND quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích học tập đối với sinh viên học tại Trường Đại học Hạ Long do Tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích học tập đối với sinh viên học tại Trường Đại học Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành