- 1 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 681/HĐND- CTHĐ ngày 12 tháng 9 năm 2012 về việc cho ý kiến nội dung quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh các Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh các Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh theo bảng chi tiết đính kèm Quyết định này. Thời gian áp dụng: từ năm học 2012 - 2013.
Điều 2. Kính phí chi trả chế độ học bổng cho học sinh sử dụng trong dự toán được giao hàng năm của đơn vị. Hàng năm, các Trường Trung học Phổ thông có trách nhiệm xây dựng dự toán học bổng học sinh tổng hợp cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên gửi cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Đối tượng | Thành tích của năm học được xét cấp học bổng | Mức học bổng |
I | Học sinh Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo |
|
|
1 | Có hạnh kiểm tốt, học lực khá trở lên trong kỳ xét cấp học bổng | Đoạt giải quốc tế, khu vực quốc tế | 14 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh |
Đoạt giải nhất Quốc gia | 10 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải nhì Quốc gia | 9 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải ba Quốc gia | 8 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải khuyến khích Quốc gia | 7 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt Huy chương vàng Olympic khu vực phía Nam hoặc giải nhất kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 6 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt Huy chương bạc Olympic khu vực phía Nam hoặc giải nhì kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 5 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt Huy chương đồng Olympic khu vực phía Nam hoặc giải ba kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 4 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải khuyến khích kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 3,5 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
2 | Có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét cấp học bổng | Điểm môn chuyên từ 8,5 trở lên trong kỳ xét cấp học bổng | 3 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh |
II | Học sinh các Trường Trung học Phổ thông còn lại |
|
|
1 | Có hạnh kiểm tốt, học lực khá trở lên trong kỳ xét cấp học bổng | Đoạt giải quốc tế, khu vực quốc tế | 14 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh |
Đoạt giải nhất Quốc gia | 10 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải nhì Quốc gia | 9 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải ba Quốc gia | 8 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải khuyến khích Quốc gia | 7 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt Huy chương vàng Olympic khu vực phía Nam hoặc giải nhất kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 6 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
| Có hạnh kiểm tốt, học lực khá trở lên trong kỳ xét cấp học bổng | Đoạt Huy chương bạc Olympic khu vực phía Nam hoặc giải nhì kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 5 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh |
Đoạt Huy chương đồng Olympic khu vực phía Nam hoặc giải ba kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 4 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh | ||
Đoạt giải khuyến khích kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay | 3,5 lần mức thu học phí hàng tháng của trường THPT tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành của UBND tỉnh |
Ghi chú: Trường hợp một học sinh đạt nhiều thành tích được cấp học bổng trong cùng kỳ xét cấp học bổng, thì chỉ được hưởng mức học bổng tương ứng thành tích cao nhất.
- 1 Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường Trung học phổ thông, trường Phổ thông Dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND4 về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Quyết định 90/QĐ-UB năm 1999 về chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 66/QĐ-UB năm 1994 điều chỉnh học bổng cho học sinh trường dân tộc nôi trú do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 66/QĐ-UB năm 1994 điều chỉnh học bổng cho học sinh trường dân tộc nôi trú do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND4 về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 90/QĐ-UB năm 1999 về chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường Trung học phổ thông, trường Phổ thông Dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ học bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021-2022