HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5086/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 và kế hoạch đầu phát triển năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành các Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014; kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước 2015, phân bổ như sau:
1. Về nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn nước ngoài (ODA) kế hoạch năm 2015 (chưa bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn TPCP) là 1.624,3 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư XDCB tập trung cân đối qua ngân sách (bao gồm cả nguồn thu tiền sử dụng đất) 557,4 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh: 342,9 tỷ đồng (bao gồm 30 tỷ đồng hỗ trợ công tác lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); ngân sách cấp huyện, xã 214,5 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 920,4 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài (ODA) 146,5 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc bố trí kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ
Việc bố trí kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện theo đúng quy định tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT- TTg ngày 15/01/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ XDCB; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Văn bản số 3979/BKHĐT-TH ngày 24/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn triển khai lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015. Nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện cân đối, bố trí cho các dự án theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Bố trí trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển, hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
- Bố trí vốn cho các dự án đã được phê duyệt quyết toán phân theo từng nguồn vốn (trong đó bố trí 50% số vốn còn thiếu cho các dự án phê duyệt quyết toán trước ngày 31/12/2013; các dự án phê duyệt quyết toán năm 2014 căn cứ nguồn vốn còn lại thực hiện bố trí theo tỷ lệ %);
- Bố trí vốn các dự án chuyển tiếp có tính chất quan trọng, cấp bách phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh;
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án thuộc danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA và dự án bộ, ngành đầu tư;
- Bố trí vốn cho một số dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư trước ngày 31/10/2014, bao gồm: các dự án thật sự cần thiết cho phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII và các dự án được Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương bố trí vốn khởi công mới năm 2015.
* Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách huyện, xã được hưởng theo tỷ lệ điều tiết: Các huyện, thành thị phải tập trung bố trí để xử lý nợ XDCB theo lộ trình quy định tại Chỉ thị 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 1623/KH- UBND ngày 26/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị làm chủ đầu tư). UBND các huyện, thành, thị phải phân bổ riêng từng nguồn để quản lý và thanh quyết toán theo quy định; gửi kết quả phân bổ vốn về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính) để quản lý, giám sát trước ngày 30/01/2015.
3. Phương án bố trí
3.1. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối 557,4 tỷ đồng (bao gồm tiền thu sử dụng đất 300 tỷ đồng), trong đó:
3.1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 342,9 tỷ đồng, chiếm 61,5%, trong đó:
- Trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển 100 tỷ đồng;
- Hỗ trợ công tác lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 30 tỷ đồng;
- Hỗ trợ 02 doanh nghiệp công ích 2 tỷ đồng;
- Bố trí 10 tỷ đồng đối ứng cho 03 dự án ODA và 05 dự án bộ, ngành đầu tư;
- Bố trí 5 tỷ đồng chuẩn bị đầu tư;
- Phân bổ 195,9 tỷ đồng cho các công trình, dự án; cụ thể như sau:
+ Bố trí 7,168 tỷ đồng hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2014 cho 03 dự án.
+ Bố trí 76,382 tỷ đồng cho 111 công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán, bằng 28,7% số vốn còn thiếu (trong đó: các công trình quyết toán trước 31/12/2013 và đối ứng chương trình KCH trường lớp học, nhà công vụ giáo viên bố trí 50% số vốn còn thiếu; các công trình quyết toán năm 2014 bố trí 21,4% số vốn còn thiếu).
+ Bố trí 112,35 tỷ đồng thực hiện 40 dự án chuyển tiếp, 03 dự án mới thuộc nhóm công trình quan trọng, cấp bách phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
3.1.2. Ngân sách huyện, xã (nguồn thu sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết): 214,5 tỷ đồng, chiếm 38,5%: Tập trung bố trí thanh toán nợ XDCB các dự án do cấp huyện, xã làm chủ đầu tư.
3.2. Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương
Thực hiện đăng ký phương án phân bổ 920,4 tỷ đồng cho 74 dự án thuộc 17 chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW đảm bảo đúng mục tiêu, mức vốn được giao, định hướng của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
3.3. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): Đăng ký phương án phân bổ 146,5 tỷ đồng vốn nước ngoài cho 15 dự án ODA.
3.4. Đối với nguồn vốn Chương trình MTQG: Tổng kế hoạch vốn được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thông báo cho 12 Chương trình mục tiêu quốc gia là 296,91 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư phát triển 170,6 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 126,31 tỷ đồng. Sau khi có hướng dẫn của các bộ, ngành chủ quản chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3.5. Đối với nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn đối ứng ODA hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Sau khi có văn bản thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 2 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015
- 4 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2015
- 5 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2015
- 6 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 7 Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 3979/BKHĐT-TH năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 15 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn đầu tư và kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 16 Nghị quyết 347/2010/NQ-HĐND phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 17 Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách nhà nước địa phương, giai đoạn 2007- 2010 do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 347/2010/NQ-HĐND phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn đầu tư và kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách nhà nước địa phương, giai đoạn 2007- 2010 do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2015
- 8 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2015
- 9 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 10 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015
- 11 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 12 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015