- 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 2 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng
- 3 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 2 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng
- 3 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2022/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP, GIÁO VIÊN MỚI TUYỂN DỤNG GIẢNG DẠY MÔN HỌC TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TẠI CÁC ĐỊA BÀN KHÓ TUYỂN DỤNG CỦA TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 359/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục mầm non công lập, giáo viên mới tuyển dụng giảng dạy môn học trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại các địa bàn khó tuyển dụng của tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục mầm non công lập, giáo viên mới tuyển dụng giảng dạy môn học trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại các địa bàn khó tuyển dụng của tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Viên chức quản lý, giáo viên công tác trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập khó tuyển dụng giáo viên;
b) Giáo viên mới tuyển dụng giảng dạy các môn học khó tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
c) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn khó tuyển dụng giáo viên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời gian và nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Giáo viên mầm non mới tuyển dụng được phân công công tác trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo nghị quyết này được hỗ trợ 2.500.000 đồng/người/tháng thực dạy;
b) Viên chức quản lý, giáo viên đang công tác trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo nghị quyết này được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng quản lý, thực dạy;
c) Giáo viên mới tuyển dụng giảng dạy các môn học khó tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo nghị quyết này được hỗ trợ 2.500.000 đồng/người/tháng thực dạy;
d) Mức hỗ trợ khuyến khích cho viên chức quản lý, giáo viên quy định tại điểm a, b và c khoản này không dùng làm cơ sở để tính đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
2. Thời gian thực hiện hỗ trợ
Từ học kỳ II năm học 2022 - 2023 đến hết học kỳ I năm học 2027 - 2028.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: chi từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giáo viên mầm non đang được hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của nghị quyết này đến hết năm học 2025 - 2026.
2. Viên chức quản lý, giáo viên mầm non đang được hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của nghị quyết này đến hết năm học 2025 - 2026.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2022.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP KHÓ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên trường | Huyện, thành, thị | Xã, phường |
1 | Trường Mầm non Hậu Mỹ Bắc A | Huyện Cái Bè | Hậu Mỹ Bắc A |
2 | Trường Mầm non Hậu Mỹ Bắc B | Hậu Mỹ Bắc B | |
3 | Trường Mầm non Mỹ Lợi A | Mỹ Lợi A | |
4 | Trường Mầm non Mỹ Lợi B | Mỹ Lợi B | |
5 | Trường Mầm non Mỹ Tân | Mỹ Tân | |
6 | Trường Mầm non Mỹ Trung | Mỹ Trung | |
7 | Trường Mầm non Thiện Trung | Thiện Trung | |
8 | Trường Mầm non Hòa Hưng | Hòa Hưng | |
9 | Trường Mầm non Tân Hưng | Tân Hưng | |
10 | Trường Mầm non Tân Thanh | Tân Thanh | |
11 | Trường Mầm non Mỹ Lương | Mỹ Lương | |
12 | Trường Mầm non Thiện Trí | Thiện Trí | |
13 | Trường Mầm non An Hữu | An Hữu | |
14 | Trường Mầm non An Thái Trung | An Thái Trung | |
15 | Trường Mầm non Hậu Mỹ Trinh | Hậu Mỹ Trinh | |
16 | Trường Mầm non An Thái Đông | An Thái Đông | |
17 | Trường Mầm non Mỹ Đức Tây | Mỹ Đức Tây | |
18 | Trường Mầm non Mỹ Đức Đông | Mỹ Đức Đông | |
19 | Trường Mầm non Thạnh Lộc | Huyện Cai Lậy | Thạnh Lộc |
20 | Trường Mầm non Phú Cường | Phú Cường | |
21 | Trường Mầm non Tân Phong | Tân Phong | |
22 | Trường Mầm non Mỹ Thành Bắc | Mỹ Thành Bắc | |
23 | Trường Mầm non Hội Xuân | Hội Xuân | |
24 | Trường Mầm non Ngũ Hiệp | Ngũ Hiệp | |
25 | Trường Mầm non Mỹ Long | Mỹ Long | |
26 | Trường Mầm non Mỹ Thành Nam | Mỹ Thành Nam | |
27 | Trường Mầm non Mỹ Hạnh Đông | Thị xã Cai Lậy | Mỹ Hạnh Đông |
28 | Trường Mầm non Mỹ Phước Tây | Mỹ Phước Tây | |
29 | Trường Mầm non Ấp Bắc | Tân Phú | |
30 | Trường Mầm non Nhị Quý | Nhị Quý | |
31 | Trường Mầm non Thạnh Tân | Huyện Tân Phước | Thạnh Tân |
32 | Trường Mầm non Tân Hòa Tây | Tân Hòa Tây | |
33 | Trường Mầm non Thạnh Mỹ | Thạnh Mỹ | |
34 | Trường Mầm non Phú Mỹ | Phú Mỹ | |
35 | Trường Mầm non Hưng Thạnh | Hưng Thạnh | |
36 | Trường Mầm non Tân Lập 1 | Tân Lập 1 | |
37 | Trường Mầm non Phước Lập | Phước Lập | |
38 | Trường Mầm non Song Thuận | Huyện Châu Thành | Song Thuận |
39 | Trường Mầm non Long Hưng | Long Hưng | |
40 | Trường Mầm non Tân Hương | Tân Hương | |
41 | Trường Mầm non Bình Trưng | Bình Trưng | |
42 | Trường Mầm non Thân Cửu Nghĩa | Thân Cửu Nghĩa | |
43 | Trường Mầm non Tân Lý Đông | Tân Lý Đông | |
44 | Trường Mầm non Điềm Hy | Điềm Hy | |
45 | Trường Mầm non Tân Hội Đông | Tân Hội Đông | |
46 | Trường Mầm non Đông Hòa | Đông Hòa | |
47 | Trường Mầm non Kim Sơn | Kim Sơn | |
48 | Trường Mầm non Phú Phong | Phú Phong | |
49 | Trường Mầm non Hữu Đạo | Hữu Đạo | |
50 | Trường Mầm non Bàn Long | Bàn Long | |
51 | Trường Mầm non Bình Đức | Bình Đức | |
52 | Trường Mầm non Long Định | Long Định | |
53 | Trường Mầm non Thạnh Phú | Thạnh Phú | |
54 | Trường Mầm non Thới Sơn | Thành phố Mỹ Tho | Thới Sơn |
55 | Trường Mầm non Tuổi Thơ | Phường Tân Long | |
56 | Trường Mầm non Xuân Đông | Huyện Chợ Gạo | Xuân Đông |
57 | Trường Mầm non Tân Bình Thạnh | Tân Bình Thạnh | |
58 | Trường Mầm non Hòa Tịnh | Hòa Tịnh | |
59 | Trường Mầm non Quơn Long | Quơn Long | |
60 | Trường Mầm non Trung Hòa | Trung Hòa | |
61 | Trường Mầm non Thanh Bình | Thanh Bình | |
62 | Trường Mầm non Mỹ Tịnh An | Mỹ Tịnh An | |
63 | Trường Mầm non Phú Kiết | Phú Kiết | |
64 | Trường Mầm non Bình Phú | Huyện Gò Công Tây | Bình Phú |
65 | Trường Mầm non Thạnh Trị | Thạnh Trị | |
66 | Trường Mầm non Thành Công | Thành Công | |
67 | Trường Mầm non Bình Tân | Bình Tân | |
68 | Trường Mầm non Bình Nhì | Bình Nhì | |
69 | Trường Mầm non Đồng Sơn | Đồng Sơn | |
70 | Trường Mầm non Thạnh Nhựt | Thạnh Nhựt | |
71 | Trường Mầm non Đồng Thạnh | Đồng Thạnh | |
72 | Trường Mầu giáo Bình Đông | Thị xã Gò Công | Bình Đông |
73 | Trường Mẫu giáo Bình Xuân | Bình Xuân | |
74 | Trường Mẫu giáo Tân Trung | Tân Trung | |
75 | Trường Mẫu giáo Sao Mai | Xã Long Thuận | |
76 | Trường Mẫu giáo Phường 5 | Phường 5 | |
77 | Trường Mầm non Long Hưng | Long Hưng | |
78 | Trường Mầm non Gia Thuận | Huyện Gò Công Đông | Gia Thuận |
79 | Trường Mầm non Kiểng Phước | Kiểng Phước | |
80 | Trường Mầm non Phước Trung | Phước Trung | |
81 | Trường Mầm non Tân Thành | Tân Thành | |
82 | Trường Mầm non Bình Ân | Bình Ân | |
83 | Trường Mầm non Bình Nghị | Bình Nghị | |
84 | Trường Mầm non Tân Điền | Tân Điền | |
85 | Trường Mầm non Tân Đông | Tân Đông | |
86 | Trường Mầm non Tân Phước | Tân Phước | |
87 | Trường Mầm non Tăng Hòa | Tăng Hòa | |
88 | Trường Mầm non Tân Tây | Tân Tây | |
89 | Trường Mầm non Vàm Láng | Vàm Láng | |
90 | Trường Mầm non Tân Thới | Huyện Tân Phú Đông | Tân Thới |
91 | Trường Mầm non Tân Phú | Tân Phú | |
92 | Trường Mầm non Phú Thạnh | Phú Thạnh | |
93 | Trường Mầm non Phú Đông | Phú Đông | |
94 | Trường Mầm non Phú Tân | Phú Tân | |
95 | Trường Mầm non Tân Thạnh | Tân Thạnh |
Danh sách này có 95 (Chín mươi lăm) trường./.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC MÔN HỌC KHÓ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên trường | Môn học khó tuyển dụng giáo viên | Xã | Huyện, thành, thị |
I | Cấp tiểu học | |||
1 | Trường Tiểu học Thạnh Mỹ | Tiểu học | Thạnh Mỹ | Huyện Tân Phước |
II | Cấp trung học cơ sở (THCS) | |||
1 | Trường THCS Bình Đông | Ngữ Văn | Bình Đông | Thị xã Gò Công |
Mĩ Thuật | ||||
2 | Trường THCS Bình Xuân | Ngữ Văn | Bình Xuân | |
3 | Trường THCS Tân Phong | Lịch sử | Tân Phong | Huyện Cai Lậy |
Địa lý | ||||
4 | Trường THCS Rạch Gầm | Lịch sử | Kim Sơn | Huyện Châu Thành |
Địa lý | ||||
5 | Trường THCS Phú Thanh | Ngữ Văn | Phước Thạnh | Thành phố Mỹ Tho |
Công nghệ | ||||
III | Cấp trung học phổ thông (THPT) | |||
1 | Trường THCS và THPT Đoàn Trần Nghiệp | Ngữ Văn cấp THPT | Thành Công | Huyện Gò Công Tây |
Ngữ Văn cấp THCS | ||||
Địa lý cấp THPT | ||||
Lịch sử và Địa lý cấp THCS | ||||
2 | Trường THCS và THPT Phú Thạnh | Ngữ văn cấp THPT | Phú Thạnh | Huyện Tân Phú Đông |
Ngữ văn cấp THCS | ||||
3 | Trường THPT Bình Đông | Ngữ văn | Bình Đông | Thị xã Gò Công |
Danh sách này có 09 (chín) trường./.
- 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 2 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng
- 3 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành