HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM SƠN, HUYỆN QUẢN BẠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 7 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ và Báo cáo thẩm tra số 05/BC-VHXH ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 04 tuyến đường và 14 tuyến phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ (Có Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Hai thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM SƠN, HUYỆN QUẢN BẠ - TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Tên các tuyến đường thị trấn Tam Sơn:
TT | Điểm đầu và điểm cuối các tuyến đường | Tên đường | Độ dài |
1 | Từ nhà khách Tam Sơn đến Trung tâm Viễn thông huyện (giáp địa phận xã Quản Bạ) | TRẦN PHÚ | 2.100 |
2 | Giao với đường Trần Phú (ngã ba Trường PTDT Nội trú huyện) đến Thôn Bảo An, hết địa phận thị trấn Tam Sơn (giáp địa phận xã Thanh Vân) | NGUYỄN TRÃI | 3.700 |
3 | Giao với đường Trần Phú quốc lộ 4C đến giao với đường Nguyễn Trãi | BÀ TRIỆU | 1.100 |
4 | Giao với đường Bà Triệu (Ngã tư cổng UBND thị trấn Tam Sơn) đến thôn Thượng Sơn (giáp địa phận xã Thanh Vân) | LÊ LỢI | 3.200 |
2. Tên các tuyến phố thị trấn Tam Sơn:
TT | Điểm đầu và điểm cuối các tuyến phố | Tên phố | Độ dài |
1 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C đến cổng Huyện ủy giao cắt với phố Lê Hồng Phong | HAI BÀ TRƯNG | 90 |
2 | Giao với đường Bà Triệu đến cổng Công an huyện | LÊ HỒNG PHONG | 200 |
3 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C (gần đến cổng nhà khách Tam Sơn) đến giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C | TRẦN QUỐC TOẢN | 1.100 |
4 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C đến giao với đường Ngô Quyền | TRẦN HƯNG ĐẠO | 1.200 |
5 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C đến Công ty CP Vật tư Nông - Lâm nghiệp huyện | QUANG TRUNG | 500 |
6 | Giao với đường Bà Triệu đến giao với đường Nguyễn Trãi | YẾT KIÊU | 700 |
7 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C đến giao với đường Bà Triệu | NGUYỄN DU | 50 |
8 | Giao với đường Nguyễn Trãi đến giao với đường Lê Lợi | SÙNG DÚNG LÙ | 600 |
9 | Giao với đường Nguyễn Trãi đến giao với đường Lê Lợi | TRẦN QUANG KHẢI | 800 |
10 | Giao với đường Nguyễn Trãi đến giao với đường Lê Lợi | LÊ ĐẠI HÀNH | 1.000 |
11 | Giao với đường Nguyễn Trãi đến giao cắt với đường Lê Lợi (đến chân núi thuộc địa phận đội 3 thôn Nà Chang) | LÊ LAI | 1.500 |
12 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C đến giao với đường Trần Hưng Đạo | VÕ THỊ SÁU | 150 |
13 | Giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C (Qua cổng nhà khách Tam Sơn) đến hết địa phận thôn Thượng Sơn, giao với đường đi liên xã Tùng Vài - Cao Mã Pờ - Tả Ván | HOÀNG VĂN THỤ | 5.200 |
14 | Giao với đường Trần Quốc Toản đến giao với đường Trần Phú Quốc lộ 4C | NGÔ QUYỀN | 1.700 |
- 1 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 2 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang