Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/2010/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Báo cáo số 103/BC-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2011 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Bao gồm:

1.1. Thu từ SXKD trong nước:

- Thu từ doanh nghiệp NN Trung ương:

- Thu từ doanh nghiệp NN địa phương:

- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài:

- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:

- Thu lệ phí trước bạ:

- Thuế thu nhập cá nhân:

- Thu phí xăng dầu:

- Thu phí và lệ phí:

- Thuế nhà đất:

- Thu tiền sử dụng đất:

- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:

- Thu khác ngân sách:

- Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã:

3.371.000 triệu đồng;

 

2.685.000 triệu đồng;

250.000 triệu đồng;

8.000 triệu đồng;

350.000 triệu đồng;

1.255.000 triệu đồng;

65.000 triệu đồng;

127.500 triệu đồng;

47.000 triệu đồng;

16.000 triệu đồng;

17.000 triệu đồng;

450.000 triệu đồng;

37.500 triệu đồng;

12.000 triệu đồng;

50.000 triệu đồng.

1.2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hoá nhập khẩu:

- Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu:

680.000 triệu đồng;

220.000 triệu đồng;

460.000 triệu đồng.

1.3. Thu xổ số kiến thiết

6.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách nhà nước ở địa phương:

Bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển:

- Chi thường xuyên:

Trong đó: + Chi SN giáo dục và đào tạo:

 + Chi SN khoa học công nghệ:

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

- Dự phòng ngân sách:

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

- Chi đầu tư phát triển từ nguồn XSKT

Được phân bổ cụ thể như sau:

2.1. Chi ngân sách cấp tỉnh:

a) Chi đầu tư phát triển:

Gồm:

- Chi XDCB tập trung:

(Trong đó trả nợ vay NHPT 27.500trđ)

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

(Trong đó trích lập quỹ phát triển đất 34.500 trđ)

- Chi từ nguồn TW bổ sung các CTDA quan trọng:

(Trong đó: Nguồn vốn ngoài nước 40.000 trđ)

- Chi hỗ trợ các DN cung cấp HH,DV công ích:

b) Chi thường xuyên:

Trong đó: + Chi SN giáo dục và đào tạo:

 + Chi SN khoa học công nghệ:

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

d) Dự phòng:

đ) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

e) Chi đầu tư phát triển từ nguồn XSKT

2.2. Chi ngân sách cấp huyện:

a) Chi đầu tư phát triển:

Bao gồm:

- Chi XDCB tập trung:

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

b) Chi thường xuyên:

Trong đó:Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề:

c) Dự phòng:

3.115.354 triệu đồng;

 

863.200 triệu đồng;

2.156.244 triệu đồng;

846.309 triệu đồng;

14.260 triệu đồng;

1.000 triệu đồng;

88.910 triệu đồng;

 

6.000 triệu đồng;

 

1.551.970 triệu đồng;

563.700 triệu đồng;

 

256.600 triệu đồng;

 

204.500 triệu đồng;

 

100.600 triệu đồng;

 

2.000 triệu đồng.

927.958 triệu đồng;

198.159triệu đồng;

14.260 triệu đồng;

1.000 triệu đồng;

53.312 triệu đồng;

 

6.000 triệu đồng;

1.222.862 triệu đồng;

242.500 triệu đồng;

 

54.000 triệu đồng;

188.500 triệu đồng;

941.353 triệu đồng;

595.051triệu đồng;

27.371 triệu đồng;

Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Số được bổ sung từ NS tỉnh

Tổng số

Chi đầu tư PT

Chi thường xuyên

Dự phòng

Tổng số

1.222.862

242.500

952.991

27.371

793.350

TP Hưng Yên

213.043

93.910

115.993

3.500

 88.044

Huyện Tiên Lữ

104.341

5.740

95.801

2.800

97.168

Huyện Phù Cừ

82.557

4.590

75.807

2.160

76.870

Huyện Ân Thi

123.189

7.050

112.899

3.240

117.683

Huyện Kim Động

126.052

26.530

96.747

2.775

95.527

Huyện Khoái Châu

162.981

22.400

136.693

3.888

133.215

Huyện Mỹ Hào

81.086

6.420

72.621

2.045

43.322

Huyện Yên Mỹ

136.161

40.730

92.821

2.610

42.989

Huyện Văn Lâm

105.513

29.390

74.005

2.118

24.553

Huyện Văn Giang

87.579

5.740

79.604

2.235

73.979

2.3. Chi ngân sách cấp xã:

a) Chi đầu tư phát triển:

b) Chi thường xuyên:

Trong đó:Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề:

c) Dự phòng:

340.522triệu đồng;

57.000 triệu đồng;

275.295 triệu đồng;

53.099 triệu đồng;

8.227 triệu đồng;

 

 

 

 

 

 

 

Phân bổ cụ thể từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Tổng chi ngân sách cấp xã

Số được bổ sung từ NS tỉnh

Tổng số

Chi đầu tư PT

Chi thường xuyên

Dự phòng

Tổng số

340.522

57.000

275.296

8.226

214.190

TP Hưng Yên

19.672

 

19.102

570

10.597

Huyện Tiên Lữ

34.590

6.000

27.753

837

24.185

Huyện Phù Cừ

25.951

3.000

22.283

668

18.600

Huyện Ân Thi

42.905

6.000

35.830

1.075

33.015

Huyện Kim Động

38.546

6.000

31.600

946

27.151

Huyện Khoái Châu

45.895

3.000

41.643

1.252

32.981

Huyện Mỹ Hào

34.475

12.000

21.820

655

14.576

Huyện Yên Mỹ

35.794

3.000

31.846

948

23.250

Huyện Văn Lâm

25.753

3.000

22.087

666

13.593

Huyện Văn Giang

35.941

15.000

20.332

609

15.242

Chi CT mục tiêu

1.000

 

1.000

 

1.000

II. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau:

1. Các cấp triển khai có hiệu quả Luật Thuế, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về tài chính ngân sách; tập trung cao ngay từ đầu năm phấn đấu hoàn thành các sắc thuế, quản lý chặt chẽ tất cả các cá nhân, đơn vị có kinh doanh trên địa bàn tỉnh để tập trung kịp thời nguồn thu vào NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; chống thất thu, xử lý nghiêm minh các trường hợp nợ đọng, trốn lậu thuế, gian lận thương mại, nhất là đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có dấu hiệu vi phạm thực hiện nghĩa vụ thuế.

2. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu công, đảm bảo chi đúng dự toán được giao và các khoản chi được chuyển nguồn; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và đơn vị quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Bố trí đủ nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu theo Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Yêu cầu các đơn vị tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2011 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương); 40% thu sự nghiệp (riêng đối với ngành y tế là 35% viện phí sau khi đã trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền,…); các cấp ngân sách trích 50% tăng thu để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

4. Đối với khoản kinh phí chưa phân bổ đến đơn vị thụ hưởng ngân sách (kể cả nguồn vay, TW bổ sung, tăng thu) phải báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện. Trong trường hợp không đúng kỳ họp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với UBND quyết định phân bổ cụ thể và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.

III. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV - Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 13/12/2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

CHỦ TỊCH
(Đã ký)




Nguyễn Văn Cường