HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
(Từ ngày 07 đến ngày 09/12/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002, của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Chỉ thị 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3765/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại kỳ họp thứ Mười chín Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính như nội dung Tờ trình số 3765/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
I. Đối tượng thu, nộp lệ phí:
1. Đối tượng thu lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy định của pháp luật.
2. Không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đối với cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình có công cách mạng; cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn thuộc khu vực có điều kiện đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà nay có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
3. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí địa chính là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc về địa chính.
Mức thu lệ phí địa chính đối với từng loại công việc do UBND tỉnh quy định cụ thể sau đây:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
1.1. Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố:
- Cấp giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản khác gắn liền với đất: 15.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
1.2. Tại các khu vực khác:
Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố.
2. Đối với tổ chức:
- Cấp giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
III. Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu lệ phí địa chính:
Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu lệ phí địa chính tối đa không quá 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ nội dung quy định về Lệ phí địa chính quy định tại Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 24/7/2007 và Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức, triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 4 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang