HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 43/BCTT-KT&NS ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đã quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định quy định tại Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất quy định tại điểm 3 Quy định kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3.
3. Phí sử dụng cảng cá Quy Nhơn quy định tại Mục III Quy định kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 và Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6.
4. Phí sử dụng cảng cá Đề Gi quy định tại Mục IV Quy định kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9 và Mục V Quy định kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy định tại khoản 1 Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13;
6. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định tại khoản 2, Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15.
7. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 4.
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước quy định tại khoản 2 Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13.
9. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại khoản 3 Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực triển khai hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 2 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12)
I. Ban hành mới quy định về Phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi
1. Đối tượng nộp
Các tổ chức, cá nhân sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi.
2. Đối tượng miễn nộp
- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão;
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Mức thu
STT | Phí sử dụng lề đường, bến, bãi | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Mặt bằng nhà phân loại |
|
|
1 | Mặt bằng sử dụng ngắn hạn (thời gian dưới 30 ngày) | Đồng/m2/ngày | 2.000 |
2 | Mặt bằng sử dụng dài hạn | Đồng/m2/tháng |
|
| - Vị trí kinh doanh thuận lợi |
| 25.000 |
| - Vị trí kinh doanh bình thường |
| 20.000 |
| - Vị trí kinh doanh không thuận lợi |
| 15.000 |
II | Mặt bằng lề đường, bến, bãi |
|
|
1 | Mặt bằng sử dụng ngắn hạn (thời gian dưới 30 ngày) | Đồng/m2/ngày | 1.000 |
2 | Mặt bằng sử dụng dài hạn | Đồng/m2/tháng | 15.000 |
4. Cơ quan thu phí: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu: cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để chi theo quy định.
II. Sửa đổi, bổ sung quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số loại phí, lệ phí
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 nội dung như sau:
a. Đối tượng không thu:
- Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định).
- Các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh.
b. Cơ quan thu:
- Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định;
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
3. Phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn
Sửa đổi, bổ sung mức thu phí quy định tại Mục III Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 và Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 như sau:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Tàu, thuyền các loại | Đồng/lần vào - ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
1 | Tàu, thuyền đánh cá |
|
|
| Có công suất dưới 20 CV | nt | 5.000 |
| Có công suất từ 20 CV đến 50 CV | nt | 10.000 |
| Có công suất trên 50 CV đến 90 CV | nt | 20.000 |
| Có công suất trên 90 CV đến 200 CV | nt | 30.000 |
| Có công suất trên 200 CV | nt | 70.000 |
2 | Tàu, thuyền vận tải |
|
|
| Có trọng tải dưới 5 tấn | nt | 10.000 |
| Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | nt | 20.000 |
| Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | nt | 70.000 |
| Có trọng tải trên 100 tấn | nt | 120.000 |
II | Phương tiện vận tải | đồng/lần vào-ra cảng |
|
| Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | nt | 2.000 |
| Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | nt | 5.000 |
| Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn | nt | 10.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn | nt | 15.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | nt | 20.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | nt | 35.000 |
III | Hàng hóa qua cảng |
|
|
| Hàng thủy sản, động vật tươi sống | đồng/tấn | 10.000 |
| Hàng hóa là Container | đồng/container | 60.000 |
| Các loại hàng hóa khác | đồng/tấn | 8.000 |
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.
Sửa đổi, bổ sung quy định tại Mục IV Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9 và Mục V Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 nội dung như sau:
a. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Đề Gi.
b. Đối tượng miễn nộp:
- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão tại Cảng cá Đề Gi.
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
c. Mức thu:
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Tàu, thuyền các loại | Đồng/lần vào-ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
1 | Tàu, thuyền đánh cá |
|
|
| Có công suất dưới 20 CV | như trên (nt) | 5.000 |
| Có công suất từ 20 CV đến 50 CV | nt | 10.000 |
| Có công suất trên 50 CV đến 90 CV | nt | 15.000 |
| Có công suất trên 90 CV đến 200 CV | nt | 25.000 |
| Có công suất trên 200 CV | nt | 40.000 |
2 | Tàu, thuyền vận tải |
|
|
| Có trọng tải dưới 5 tấn | nt | 10.000 |
| Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | nt | 20.000 |
| Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | nt | 50.000 |
| Có trọng tải trên 100 tấn | nt | 70.000 |
II | Phương tiện vận tải | đồng/lần vào-ra cảng |
|
| Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | nt | 2.000 |
| Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | nt | 5.000 |
| Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn | nt | 10.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn | nt | 15.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | nt | 20.000 |
| Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | nt | 25.000 |
III | Hàng hóa qua cảng |
|
|
| Hàng thủy sản, động vật tươi sống | đồng/tấn | 9.000 |
| Hàng hóa là Container | đồng/container | 40.000 |
| Các loại hàng hóa khác | đồng/tấn | 5.000 |
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.
d. Cơ quan thu: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
đ. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được để chi theo quy định.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13 nội dung như sau:
a. Mức thu phí:
STT | Loại phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
| Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án | 400.000 |
| Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.100.000 |
| Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 2.600.000 |
| Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 5.000.000 |
2 | Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
| Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
| Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
| Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
| Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
3 | Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
| Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
| Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
| Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
| Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
4 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
|
| Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 400.000 |
| Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 1.400.000 |
| Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 3.400.000 |
| Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 6.000.000 |
5 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | đồng/hồ sơ | 1.400.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
b. Cơ quan thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
c. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được để chi theo quy định.
6. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15 nội dung như sau:
Cơ quan thu lệ phí:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
7. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Sửa đổi, bổ sung quy định tại Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 4 nội dung như sau:
a. Đối tượng không thu:
Các hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn do ảnh hưởng của quy hoạch hoặc bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
b. Mức thu:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | đồng/giấy phép |
|
a | Nhà ở riêng lẻ trong đô thị | đồng/giấy phép | 70.000 |
b | Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị (nông thôn) | đồng/giấy phép | 50.000 |
2 | Cấp phép xây dựng các công trình khác | đồng/giấy phép | 120.000 |
3 | Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng | đồng/giấy phép | 15.000 |
c. Cơ quan thu:
- Sở Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân xã;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
d. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu: Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% số lệ phí thu được để chi theo quy định, số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13 nội dung như sau:
a. Mức thu:
STT | Lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | đồng/giấy phép | 150.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | đồng/giấy phép | 150.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | đồng/giấy phép | 150.000 |
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu
b. Cơ quan thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
c. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 100% số lệ phí thu được để chi theo quy định.
C. Bãi bỏ quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Bãi bỏ các nội dung quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại khoản 3 Mục I Quy định ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15 để thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan (nếu có) từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
- 1 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
- 2 Nghị quyết 37/2008/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số loại Phí và Lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 11 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1 Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016