HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC SỐ 6 VÀ PHỤ LỤC SỐ 7 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 108/NQ-HĐND NGÀY 06/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018;
Xét Tờ trình số 205A/TTr-UBND, ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Nghị quyết về điều chỉnh Phụ lục số 6 và Phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục số 6 và Phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018, như sau:
1. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường vào Công viên truyền hình Vĩnh Long, cụ thể:
Tại Phụ lục số 6 kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 | Nội dung điều chỉnh |
8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 - 2019 | 8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 - 2020 |
2. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Công viên truyền hình Vĩnh Long, cụ thể:
Tại Phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 | Nội dung điều chỉnh |
4. Nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư công viên với quy mô 4,6838 ha | 4. Nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư công viên với quy mô 4,75735 ha |
8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 - 2019 | 8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 - 2020 |
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 30/KH-HĐND năm 2020 về tổ chức kỳ họp thứ mười ba (kỳ họp bất thường) Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 bãi bỏ Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 bãi bỏ Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 5 Kế hoạch 30/KH-HĐND năm 2020 về tổ chức kỳ họp thứ mười ba (kỳ họp bất thường) Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định chủ trương đầu tư và điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư các Dự án trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk