Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xét Tờ trình số 151 /TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quyết định chủ trương đầu tư và điều chỉnh, bổ sung Quyết định chủ trương đầu tư các Dự án trên địa bàn tỉnh; Báo cáo số 200/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư và điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư các Dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương, bao gồm:

I. Quyết định chủ trương đầu tư 193 dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025, gồm:

1. Quyết định chủ trương đầu tư 159 dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do cấp huyện đề xuất, gồm:

1.1 Dự án Nâng cấp, cải tạo đường Nơ Trang Lơng, thị xã Buôn Hồ.

1.2 Dự án Nâng cấp, cải tạo một số trục đường, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ.

1.3 Dự án Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông từ xã Ea Blang đi xã Ea Siên, thị xã Buôn Hồ.

1.4 Dự án Đường Hải Triều, phường Đạt Hiếu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đấu nối ra Quốc lộ 14).

1.5 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường Phù Đổng Thiên Vương, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ đi xã Ea Tul, huyện Cư M’gar.

1.6 Dự án Nâng cấp, mở rộng đường Lê Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ.

1.7 Dự án Đường vào khu hành chính phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ.

1.8 Dự án Nâng cấp, cải tạo đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ.

1.9 Dự án Nâng cấp, cải tạo Hồ Hà Cỏ, phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ.

1.10 Dự án Nâng cấp, sửa chữa kết hợp cải tạo cảnh quan xung quanh Hồ Ông Diễn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ.

1.11 Dự án Nhà văn hóa thanh thiếu nhi thị xã Buôn Hồ (giai đoạn 1).

1.12 Dự án Trụ sở làm việc khối Mặt trận và các đoàn thể thị xã Buôn Hồ.

1.13 Dự án Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk.

1.14 Dự án Nâng cấp đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi thôn Ea Bra, xã Ea Trang, huyện M’Drắk.

1.15 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao, huyện M’Drắk (Đoạn nối dài).

1.16 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Trang đi xã Cư San, huyện M’Drắk (lý trình Km0+00 - Km1+720 và Km4+280 - Km6+130).

1.17 Dự án Đường giao thông nội thị từ Tổ dân phố 8 (nay Tổ dân phố 1 mới) đi Tổ dân phố 4 thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk.

1.18 Dự án Nâng cấp đường giao thông liên thôn từ buôn M’Jui đi buôn M’o xã Ea Trang, huyện M’Drắk.

1.19 Dự án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, huyện M’Drắk, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thư viện, nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật.

1.20 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường vành đai phía Tây Nam, thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk.

1.21 Dự án Nâng cấp đường giao thông từ đường Bùi Thị Xuân, thị trấn M’Drắk đi xã Ea Riêng, huyện M’Drắk.

1.22 Dự án Đường giao thông Nguyễn Du, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp.

1.23 Dự án Đường Chu Văn An - Nơ Trang Long - Hồ Xuân Hương, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp.

1.24 Dự án Cải tạo, nâng cấp 02 trục đường Lê Hồng Phong, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp.

1.25 Dự án Đường giao thông từ Tỉnh lộ 1 đi Làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp (từ Km80+650 - Km83+600).

1.26 Dự án Đường giao thông từ Buôn C thị trấn Ea Súp đi khu nhà mồ Buôn C, qua khu dân cư đấu nối vào đường Tỉnh lộ 1.

1.27 Dự án Đường giao thông từ trung tâm xã Ia Rvê đi Đồn biên phòng 737, xã Ia Rvê, huyện Ea Súp.

1.28 Dự án Đường giao thông liên xã Ia Lốp đi xã Ia Rvê đấu nối đường Quốc lộ 14C.

1.29 Dự án Đường giao thông từ xã Ea Lê đi thôn Bình Lợi, xã Cư M’lan, huyện Ea Súp.

1.30 Dự án Đường giao thông từ đường liên huyện Ea Súp - Cư M’gar đi khu sản xuất đồng bào dân tộc tại chỗ xã Cư M’lan, huyện Ea Súp.

1.31 Dự án Đường vào khu phòng thủ SH01, xã Cư Kbang, huyện Ea Súp.

1.32 Dự án Sửa chữa, nâng cấp kênh N8 thuộc hệ thống kênh chính Tây, công trình thủy lợi Ea Súp Thượng.

1.33 Dự án Hệ thống điện chiếu sáng công cộng các tuyến đường thị trấn Ea

1.34 Dự án Khu văn hóa thể thao và hạ tầng kỹ thuật phục vụ 5 buôn đồng bào dân tộc tại chỗ trên địa bàn thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, hạng mục: Nhà thi đấu đa năng, nhà truyền thống và văn hóa cộng đồng.

1.35 Dự án Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng.

1.36 Dự án Cải tạo, nâng cấp các trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng.

1.37 Dự án Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã Ea Tóh, huyện Krông Năng.

1.38 Dự án Đường giao thông các trục chính buôn Dliêya, xã Dliêya, huyện Krông Năng.

1.39 Dự án Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Ea Hồ - Phú Xuân, huyện Krông Năng.

1.40 Dự án Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Tân, huyện Krông Năng đi huyện Ea H’leo.

1.41 Dự án Đường giao thông Tam Bình, Tam Thuận xã Cư Klông, huyện Krông Năng.

1.42 Dự án Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đội 14, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng.

1.43 Dự án Cải tạo đường vào khu du lịch thác Thủy Tiên, xã Ea Púk, huyện Krông Năng.

1.44 Dự án Trung tâm Y tế huyện Krông Năng, hạng mục: Khối hành chính và phòng mổ, khoa Y học cổ truyền.

1.45 Dự án Trụ sở HĐND và UBND xã Phú Xuân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục: Nhà làm việc và hạ tầng kỹ thuật đi kèm.

1.46 Dự án Cải tạo, nâng cấp và mở rộng tuyến đường Nguyễn Du nối dài, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana (đoạn từ Tổ dân phố 3 đến ngã tư buôn Ê Căm).

1.47 Dự án Nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Quỳnh Ngọc, xã Ea Na đi thác Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana.

1.48. Dự án Đường giao thông ra khu sản xuất tập trung cánh đồng tháng 10, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana.

1.49 Dự án Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Buôn Trấp đi Buôn Tơ Lơ, huyện Krông Ana.

1.50 Dự án Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 5 và hệ thống kênh tưới cánh đồng tháng 10, huyện Krông Ana.

1.51 Dự án Xây dựng trạm bơm và kênh mương Bầu Đen, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana.

1.52 Dự án Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 6 và hệ thống kênh tưới khu vực Thác Đá, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana.

1.53 Dự án Trường THPT Krông Ana, huyện Krông Ana, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn.

1.54 Dự án Xây dựng trụ sở làm việc UBND xã Ea Na, huyện Krông Ana.

1.55 Dự án Cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy và trụ sở làm việc HĐND, UBND huyện Krông Ana.

1.56 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường Phan Bội Châu và đường Lê Lợi, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana.

1.57 Dự án Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.

1.58 Dự án Đường vào khu sản xuất phía Tây xã Drang Kang, huyện Krông Bông. Bông.

1.59 Dự án Đường bờ kè Krông Kmar, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông

1.60. Dự án Gia cố mái kênh chính và các hạng mục phụ trợ thuộc công trình thủy lợi Krông Kmar, huyện Krông Bông.

1.61 Dự án Trạm bơm cánh đồng Công Trường, xã Ea Trul, huyện Krông Bông.

1.62 Dự án Trạm bơm cánh đồng Đồi Sơn, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông.

1.63 Dự án Kiên cố hóa kênh mương công trình Trạm bơm thôn 6, xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông.

1.64 Dự án Kiên cố hóa kênh mương công trình Trạm bơm Buôn Tliêr, xã Hòa Phong, huyện Krông Bông.

1.65 Dự án Kiên cố hóa kênh mương công trình trạm bơm Buôn Cư Mil, xã Ea Trul, huyện Krông Bông.

1.66 Dự án Trường THPT Trần Hưng Đạo, huyện Krông Bông, hạng mục: Nhà lớp học 8 phòng, nhà bộ môn kết hợp các phòng chức năng, nhà đa chức năng, sân bê tông.

1.67 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND-UBMT Tổ quốc xã Cư Pui, huyện Krông Bông.

1.68 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND-UBMT Tổ quốc xã Ea Trul, huyện Krông Bông.

1.69 Dự án Cải tạo, nâng cấp Đường giao thông liên huyện Ea H'leo - Cư M’gar.

1.70 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Khal, Ea Wy, Cư Amung, huyện Ea H’leo.

1.71 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Sol đi xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo.

1.72 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Wy - Cư Amung - Ea Tir, huyện Ea H’leo.

1.73 Dự án Đường giao thông thôn 7a, 7b, 7c đi trung tâm xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo.

1.74 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Wy - Cư Mốt - Ea Khal, huyện Ea H’leo.

1.75 Dự án Thủy lợi Ea Khal hạ, xã Ea Tir, huyện Ea H’leo.

1.76 Dự án Nâng cấp, sửa chữa Hồ Ea Be, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo.

1.77 Dự án Đập Sình Mây, xã Cư Amung, huyện Ea H’leo.

1.78 Dự án Trường THPT Ea H’leo, huyện Ea H’leo, hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng.

1.79 Dự án Trường PTDTNT- THCS huyện Ea H’leo, hạng mục: Cải tạo nhà chính, nhà nội trú, nhà đa chức năng.

1.80 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND xã Ea Wy, huyện Ea H’leo.

1.81 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND xã Ea Nam, huyện Ea H’leo.

1.82 Dự án Đường N6 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

1.83 Dự án Đường N8 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

1.84 Dự án Đường D3, D5, D6, N7 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

1.85 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pal đi Cư Prông huyện Ea Kar.

1.86 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao từ Quốc lộ 26 đi qua Nhà máy nước, huyện Ea Kar.

1.87 Dự án Đường D5, N4 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

1.88 Dự án Quảng trường Ea Kar, huyện Ea Kar (giai đoạn 1).

1.89 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Cư Ni đi xã Ea Pal và xây dựng mới các trục đường khu dân cư xã Cư Ni, huyện Ea Kar.

1.90 Dự án Đầu tư xây dựng kè và san nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

1.91 Dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu khu dân cư Buôn Ea Rớt, xã Cư Elang, huyện Ea Kar.

1.92 Dự án Trường THPT Võ Nguyên Giáp, xã Ea Ô, huyện Ea Kar (giai đoạn 2).

1.93 Dự án Trường THPT Ngô Gia Tự, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, hạng mục: Nhà hiệu bộ.

1.94 Dự án Đường giao thông liên xã Đắk Phơi - Đắk Nuê, huyện Lắk.

1.95 Dự án Đường giao thông liên xã Yang Tao - Đắk Liêng (Km5+500-cuối tuyến), huyện Lắk.

1.96 Dự án Thảm nhựa các tuyến đường giao thông nội thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk.

1.97 Dự án Đường ven hồ Lắk đoạn từ đường liên xã Yang Tao - Đắk Liêng đến buôn Bhôk, xã Yang Tao, huyện Lắk.

1.98 Dự án Sửa chữa kênh N2 công trình thủy lợi Buôn Triết, xã Buôn Triết, huyện Lắk.

1.99 Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Krông Nô tại Km 6, tuyến đường liên xã Nam Ka đi xã Ea R’bin, huyện Lắk.

1.100 Dự án Nhà làm việc các phòng ban chuyên môn UBND huyện Lắk; Hạng mục: Nhà làm việc, cổng tường rào và khuôn viên.

1.101 Dự án Nâng cấp, mở rộng Hoa viên tượng đài chiến thắng huyện Lắk.

1.102 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Km2+500 Tỉnh lộ 1, xã Ea Nuôl huyện Buôn Đôn đi xã Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột.

1.103 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi xã Hoà Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột.

1.104 Dự án Đường giao thông liên xã từ Đập Thiên Đường, xã Tân Hòa đi thôn Ea Ly, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn.

1.105 Dự án Trạm bơm Buôn Trí, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn.

1.106 Dự án Kiên cố hóa kênh tưới cánh đồng đồi cao, cánh đồng 19/3, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn.

1.107 Dự án Chỉnh trang đô thị trung tâm huyện Buôn Đôn.

1.108 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Tỉnh lộ 1 vào khu du lịch Thanh Hà (Thác 7 nhánh), xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn.

1.109 Dự án Nhà ăn, bếp cho cán bộ chiến sĩ Ban Chỉ huy Quân sự huyện Buôn Đôn.

1.110 Dự án Hội trường liên cơ quan huyện Buôn Đôn.

1.111 Dự án Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên xã Ea Bhốk đi buôn Pưk Prông xã Ea Ning (Đoạn từ ngã 3 trường Nguyễn Văn Bé đến buôn Pưk Prông), huyện Cư Kuin.

1.112 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bhốk đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2).

1.113 Dự án Xây dựng Cầu Chăn Nuôi xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin.

1.114 Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước khu Trung Hoà, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin.

1.115 Dự án Nâng cấp, cải tạo Đường giao thông liên xã từ thôn 2 xã Ea Bhốk đến chợ An Bình xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.

1.116 Dự án Hệ thống điện chiếu sáng từ ngã 3 Cây Gòn đi chợ Việt Đức 3, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin.

1.117 Dự án Cải tạo đường giao thông liên xã Ea Ktur đi xã Ea Ning (đoạn từ ngã 3 Ea Sim đến Hồ Việt Đức 4), huyện Cư Kuin.

1.118 Dự án Xây dựng hệ thống tiêu nước dọc đường lô cao su từ Tỉnh lộ 10 đấu nối vào hệ thống thoát nước khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin.

1.119 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ thôn 1B đi thôn 19 xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin.

1.120 Dự án Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Cư Kuin, hạng mục: Nhà thi đấu thể thao, nhà bảo vệ, cổng tường rào và hạ tầng kỹ thuật.

1.121 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và UBMT Tổ quốc Việt Nam xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.

1.122 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và UBMT Tổ quốc Việt Nam xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin.

1.123 Dự án Nâng cấp, bê tông hóa đường giao thông nội buôn Pốk A, buôn Pốk B, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar.

1.124 Dự án Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Quảng Phú đi xã Quảng Tiến và xã Ea M’nang, huyện Cư M’gar.

1.125 Dự án Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông từ xã Ea M’nang, huyện Cư M’gar đi xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn.

1.126 Dự án Đường giao thông liên xã Ea Tul đi Ea Drơng, huyện Cư M’gar.

1.127 Dự án Đường giao thông liên xã Ea Đrơng đi xã Quảng Tiến, huyện Cư M’gar.

1.128 Dự án Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi xã Ea H’Đing, huyện Cư M’gar.

1.129 Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông Buôn Lang, Buôn Mấp, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar.

1.130 Dự án Đầu tư xây dựng vỉa hè và xử lý ngập úng đường Tỉnh lộ 8, đoạn tuyến thuộc địa phận xã Cư Suê, huyện Cư M’gar.

1.131 Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Kiên đến đường Lý Thường Kiệt), thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar.

1.132 Dự án Nâng cấp, nạo vét Hồ Ea Trum, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar.

1.133 Dự án Đập dâng Ea Chuar 2, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, hạng mục: Đập dâng, cống đầu mối, kênh và công trình trên kênh.

1.134 Dự án Đập dâng Ea Drơng, xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar, hạng mục: Đập dâng, cống đầu mối, kênh và công trình trên kênh.

1.135 Dự án Nâng cấp, sửa chữa Hồ Buôn Za Wầm, xã Ea Kiết, huyện Cư M’gar.

1.136 Dự án Trường PTDTNT - THCS huyện Cư M’gar, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thực hành; nhà vệ sinh; nhà để xe; hạ tầng kỹ thuật.

1.137 Dự án Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar, hạng mục: Nhà làm việc 2 tầng, hạ tầng kỹ thuật.

1.138 Dự án Đường giao thông từ Buôn Đrao đi thôn Ea Nguôi, xã Cư Né, huyện Krông Búk.

1.139 Dự án Đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư nông thôn Buôn Mùi và Buôn Dhía, xã Cư Né, huyện Krông Búk.

1.140 Dự án Bãi xử lý rác tập trung huyện Krông Búk.

1.141 Dự án Hệ thống điện chiếu sáng tại khu trung tâm huyện trên tuyến đường N6 và đường Quốc lộ 14, huyện Krông Búk.

1.142 Dự án Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công Liệt sỹ huyện Krông Búk.

1.143 Dự án Đường giao thông trục D4 thuộc khu trung tâm hành chính huyện Krông Búk.

1.144 Dự án Đập đầu suối Ea Sup, xã Pơng Drang, huyện Krông Búk.

1.145 Dự án Đường giao thông liên xã từ thôn 6, xã Cư Né đi thôn Ea My, xã Ea Sin, huyện Krông Búk.

1.146 Dự án Trung tâm y tế huyện Krông Búk, hạng mục: Khoa Dinh dưỡng và Khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng, sân phơi đồ, cầu nối.

1.147 Dự án Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Krông Búk, hạng mục: Nhà biểu diễn 500 chỗ và hạ tầng kỹ thuật.

1.148 Cải tạo, nâng cấp đường giao thông trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc.

1.149 Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ trung tâm xã Krông Búk (QL26), huyện Krông Pắc đi xã Cư Huê, huyện Ea Kar.

1.150 Dự án Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc đi xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ.

1.151 Dự án Nâng cấp đường Trần Phú, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc.

1.152 Dự án Nâng cấp 7 tuyến đường nội thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc.

1.153 Dự án Nâng cấp đường giao thông từ thôn 7, xã Ea Phê đi thôn 19, 20 xã Krông Búk, huyện Krông Pắc.

1.154 Dự án Kiên cố hóa kênh mương từ trạm bơm Tong Ting đi cánh đồng hồ Tong Ting và cánh đồng Hòa Hiệp, buôn Ea Mao, xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc.

1.155 Dự án Hệ thống kênh mương kênh T25, cánh đồng thôn Tân Lợi 1, buôn Đăk Rơ Leang 1, Đăk Rơ Leang 2 xã Ea Uy, huyện Krông Pắc.

1.156 Dự án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thiết bị, thư viện và hạ tầng kỹ thuật.

1.157 Dự án Trụ sở HĐND - UBND xã Hoà Tiến, huyện Krông Pắc.

1.158 Dự án Trụ sở HĐND - UBND xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc.

1.159 Dự án Nhà thi đấu thể dục thể thao huyện Krông Pắc.

2. Quyết định chủ trương đầu tư 34 dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do cấp Sở, ngành đề xuất, gồm:

2.1 Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025.

2.2 Dự án Ứng dụng công nghệ cao trong công tác quản lý, giám sát tài nguyên rừng tỉnh Đắk Lắk.

2.3 Dự án Xây dựng đường tuần tra khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô (đoạn từ trạm số 5 đến trạm số 6).

2.4 Dự án Xây dựng trụ sở làm việc của Chi cục Thủy sản.

2.5 Dự án Xây dựng nhà làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.6 Dự án Xây dựng mới cầu Km12+900 Tỉnh lộ 3.

2.7 Dự án Tu bổ, tôn tạo Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Nhà đày Buôn Ma Thuột.

2.8 Dự án Khu Di tích lịch sử Sở Chỉ huy - Nơi công bố Quyết định thành lập Quân đoàn 3.

2.9 Dự án Đầu tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpốk đi qua Khu du lịch Buôn Đôn.

2.10 Dự án Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà nội trú, bếp ăn cho vận động viên và hạ tầng kỹ thuật.

2.11 Dự án Phục dựng và đầu tư Di tích Quốc gia Khu kháng chiến tỉnh Đắk Lắk (1965 - 1975) huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk.

2.12 Dự án Trường Trung cấp tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà thực hành, nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật.

2.13 Dự án Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk.

2.14 Dự án Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Giáo dục hòa nhập Trẻ khuyết tật tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà lớp học, thư viện, các phòng chức năng và nhà lớp học bộ môn.

2.15 Dự án Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

2.16 Dự án Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà điều trị nội trú.

2.17 Dự án Nhà máy xử lý nước rỉ rác cho Khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột.

2.18 Dự án Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ea Kar.

2.19 Dự án Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Krông Ana.

2.20 Dự án Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Buôn Đôn.

2.21 Dự án Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cư M’gar.

2.22 Dự án Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk.

2.23 Dự án Nhà xử lý hồ sơ và lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp, hồ sơ công chứng thuộc Sở Tư pháp.

2.24 Dự án Nhà làm việc Ban Chỉ huy Quân sự 18 xã thuộc 07 huyện trên địa bàn tỉnh.

2.25 Dự án Xây dựng doanh trại cho đội quy tập hài cốt liệt sỹ/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Lắk.

2.26 Dự án Xây dựng nhà ở phục vụ cán bộ chiến sỹ tại thao trường huấn luyện tổng hợp Krông Na.

2.27 Dự án Bệnh xá 48/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Lắk.

2.28 Dự án Đường cơ động từ Tiểu đoàn 19 đi Đồn biên phòng Yok Đôn (749).

2.29 Dự án Kè bờ bảo vệ cột mốc 46/11 (2) trên tuyến biên giới tỉnh Đắk Lắk.

2.30 Dự án Trụ sở làm việc Công an 15 xã vùng III trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2.31 Dự án San nền, đền bù và đầu tư một số trục đường (CN2, CN3, CN4 nối dài và CN12) - Khu Công nghiệp Hòa Phú.

2.32 Dự án Xây dựng Trụ sở làm việc của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh.

2.33 Dự án Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Xây dựng mới nhà lưu trú cho cán bộ, giảng viên; cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà ở học viên.

2.34 Dự án Trụ sở làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

II. Điều chỉnh, bổ sung quyết định chủ trương đầu tư 01 dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

Dự án Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DO UBND CẤP HUYỆN ĐỀ XUẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Dự kiến tổng mức đầu tư

Ghi chú

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

NST

NSH và nguồn vốn khác

 

TỔNG CỘNG

2,009,695

1,784,265

225,430

 

I

THỊ XÃ BUÔN HỒ

166,500

154,800

11,700

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường Nơ Trang Lơng, thị xã Buôn Hồ

13,000

10,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.1

2

Nâng cấp, cải tạo một số trục đường, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ

13,500

12,500

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.2

3

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông từ xã Ea Blang đi xã Ea Siên, thị xã Buôn Hồ

12,000

11,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.3

4

Đường Hải Triều, phường Đạt Hiếu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đấu nối ra Quốc lộ 14)

12,000

11,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.4

5

Cải tạo, nâng cấp đường Phù Đổng Thiên Vương, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ đi xã Ea Tul, huyện Cư M'gar

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.5

6

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ

13,000

12,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.6

7

Đường vào khu hành chính phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.7

8

Nâng cấp, cải tạo đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ

13,000

12,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.1.8

9

Nâng cấp, cải tạo hồ Hà Cỏ, phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ

13,200

13,000

200

Chi tiết tại Phụ lục I.1.9

10

Nâng cấp, sửa chữa kết hợp cải tạo cảnh quan xung quanh hồ Ông Diễn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ

13,500

13,300

200

Chi tiết tại Phụ lục I.1.10

11

Nhà văn hóa thanh thiếu nhi thị xã Buôn Hồ (giai đoạn 1)

29,900

28,600

1,300

Chi tiết tại Phụ lục I.1.11

12

Trụ Sở làm việc khối mặt trận và các đoàn thể thị xã Buôn Hồ

11,400

11,400

-

Chi tiết tại Phụ lục I.1.12

II

HUYỆN M'DRẮK

118,200

109,200

9,000

 

1

Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

15,000

14,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.1

2

Nâng cấp đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi thôn Ea Bra, xã Ea Trang, huyện M'Drắk

13,200

12,200

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.2

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao, huyện M'Drắk (Đoạn nối dài)

10,000

9,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.3

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Trang đi xã Cư San, huyện M'Drắk (lý trình Km0+00 - Km1+720 và Km4+280 - Km6+130)

22,000

20,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.4

5

Đường giao thông nội thị từ Tổ dân phố 8 (nay tổ dân phố 1 mới) đi Tổ dân phố 4 thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.5

6

Nâng cấp đường giao thông liên thôn từ buôn M'Jui đi buôn M'o xã Ea Trang, huyện M'Drắk

9,000

8,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.6

7

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, huyện M’Đrắk; Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thư viện, nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật

9,000

9,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.2.7

8

Cải tạo, nâng cấp đường vành đai phía tây nam Thị trấn M'Drắk, huyện M'Drắk

10,000

9,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.8

9

Nâng cấp đường giao thông từ đường Bùi Thị Xuân Thị trấn M'Drắk đi xã Ea Riêng, huyện M'Drắk

19,000

18,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.2.9

III

HUYỆN EA SÚP

140,400

128,400

12,000

 

1

Đường giao thông Nguyễn Du, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

9,900

9,000

900

Chi tiết tại Phụ lục I.3.1

2

Đường Chu Văn An - Nơ Trang Long - Hồ Xuân Hương, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

9,350

8,500

850

Chi tiết tại Phụ lục I.3.2

3

Cải tạo, nâng cấp 02 trục đường Lê Hồng Phong, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

9,250

8,500

750

Chi tiết tại Phụ lục I.3.3

4

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 1 đi Làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp (từ Km80+650 -:- Km83+600)

26,500

24,400

2,100

Chi tiết tại Phụ lục I.3.4

5

Đường giao thông từ Buôn C Thị trấn Ea Súp đi khu nhà mồ Buôn C, qua khu dân cư đấu nối vào đường Tỉnh lộ 1

10,900

10,000

900

Chi tiết tại Phụ lục I.3.5

6

Đường giao thông từ trung tâm xã Ia Rvê đi đồn biên phòng 737, xã Ia Rvê, huyện Ea Súp

9,900

9,000

900

Chi tiết tại Phụ lục I.3.6

7

Đường giao thông liên xã Ia Lốp đi xã Ia Rvê đấu nối đường Quốc lộ 14C

12,000

11,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.3.7

8

Đường giao thông từ xã Ea Lê đi thôn Bình Lợi, xã Cư M’lan, huyện Ea Súp

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.3.8

9

Đường giao thông từ đường liên huyện Ea Súp - Cư Mgar đi khu sản xuất đồng bào dân tộc tại chỗ xã Cư Mlan, huyện Ea Súp

7,100

6,500

600

Chi tiết tại Phụ lục I.3.9

10

Đường vào khu phòng thủ SH01, xã Cư Kbang, huyện Ea Súp

5,450

5000

450

Chi tiết tại Phụ lục I.3.10

11

Sửa chữa, nâng cấp kênh N8 thuộc hệ thống kênh chính Tây, công trình thủy lợi Ea Súp Thượng

8,800

8,000

800

Chi tiết tại Phụ lục I.3.11

12

Hệ thống điện chiếu sáng công cộng các tuyến đường thị trấn Ea Súp.

7,650

7,000

650

Chi tiết tại Phụ lục I.3.12

13

Khu văn hóa thể thao và hạ tầng kỹ thuật phục vụ 5 buôn đồng bào dân tộc tại chỗ trên địa bàn thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp; Hạng mục: Nhà thi đấu đa năng, nhà truyền thống và văn hóa cộng đồng

12,600

11,500

1,100

Chi tiết tại Phụ lục I.3.13

IV

HUYỆN KRÔNG NĂNG

112,100

108,000

4,100

 

1

Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

8,500

8,500

-

Chi tiết tại Phụ lục I.4.1

2

Cải tạo nâng cấp các trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng.

9,300

8,500

800

Chi tiết tại Phụ lục I.4.2

3

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã Ea Tóh, huyện Krông Năng

9,400

8,500

900

Chi tiết tại Phụ lục I.4.3

4

Đường giao thông các trục chính buôn Dliêya, xã Dliêya, huyện Krông Năng

6,400

6,400

-

Chi tiết tại Phụ lục I.4.4

5

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Ea Hồ - Phú Xuân, huyện Krông Năng

9,300

8,500

800

Chi tiết tại Phụ lục I.4.5

6

Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Tân, huyện Krông Năng đi huyện Ea H'leo

9,800

9,000

800

Chi tiết tại Phụ lục I.4.6

7

Đường giao thông Tam Bình, Tam Thuận xã Cư Klông, huyện Krông Năng

8,800

8,000

800

Chi tiết tại Phụ lục I.4.7

8

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đội 14, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

8,500

8,500

-

Chi tiết tại Phụ lục I.4.8

9

Cải tạo đường vào khu du lịch thác Thủy Tiên, xã Ea Púk, huyện Krông Năng

9,500

9,500

 

Chi tiết tại Phụ lục I.4.9

10

Trung tâm Y tế huyện Krông Năng; Hạng mục: Khối hành chính và phòng mổ, khoa y học cổ truyền

24,000

24,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.4.10

11

Trụ sở HĐND và UBND xã Phú Xuân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục: Nhà làm việc và hạ tầng kỹ thuật đi kèm.

8,600

8,600

-

Chi tiết tại Phụ lục I.4.11

V

HUYỆN KRÔNG ANA

117,600

106,800

10,800

 

1

Cải tạo nâng cấp và mở rộng tuyến đường Nguyễn Du nối dài, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana (đoạn từ tổ dân phố 3 đến ngã tư buôn Ê Căm)

12,000

10,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.1

2

Nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Quỳnh Ngọc, xã Ea Na đi thác Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana

8,000

8,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.5.2

3

Đường giao thông ra khu sản xuất tập trung cánh đồng tháng 10, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

14,800

13,800

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.3

4

Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Buôn Trấp đi Buôn Tơ Lơ, huyện Krông Ana

8,000

7,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.4

5

Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 5 và hệ thống kênh tưới cánh đồng tháng 10, huyện Krông Ana

14,800

14,000

800

Chi tiết tại Phụ lục I.5.5

6

Xây dựng trạm bơm và kênh mương Bầu Đen, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana

10,000

10,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.5.6

7

Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 6 và hệ thống kênh tưới khu vực Thác Đá, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.7

8

Trường THPT Krông Ana, huyện Krông Ana; Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn

6,000

6,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.5.8

9

Xây dựng trụ sở làm việc UBND xã Ea Na, huyện Krông Ana

9,000

8,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.9

10

Cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy và trụ sở làm việc HĐND, UBND huyện Krông Ana

12,000

8,000

4,000

Chi tiết tại Phụ lục I.5.10

11

Cải tạo, nâng cấp đường Phan Bội Châu và đường Lê Lợi, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

12,000

12,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.5.11

VI

HUYỆN KRÔNG BÔNG

131,000

128,400

2,600

 

1

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin

14,000

14,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.6.1

2

Đường vào khu sản xuất phía Tây xã Dang Kang, huyện Krông Bông

8,000

8,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.2

3

Đường bờ kè Krông Kmar, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

10,000

9,400

600

Chi tiết tại Phụ lục I.6.3

4

Gia cố mái kênh chính và các hạng mục phụ trợ thuộc công trình thủy lợi Krông Kmar, huyện Krông Bông

23,500

22,500

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.6.4

5

Trạm bơm cánh đồng Công Trường, xã Ea Trul, huyện Krông Bông

14,500

14,500

-

Chi tiết tại Phụ lục I.6.5

6

Trạm bơm cánh đồng Đồi Sơn, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông

8,500

8,500

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.6

7

Kiên cố hóa kênh mương công trình Trạm bơm thôn 6, xã Hòa Lễ huyện Krông Bông

7,500

7,500

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.7

8

Kiên cố hóa kênh mương công trình Trạm bơm Buôn Tliêr xã Hòa Phong, huyện Krông Bông

7,000

6,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.6.8

9

Kiên cố hóa kênh mương công trình trạm bơm Buôn Cư Mil, xã Ea Trul, huyện Krông Bông

7,000

7,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.6.9

10

Trường THPT Trần Hưng Đạo, huyện Krông Bông; Hạng mục: Nhà lớp học 8 phòng, nhà bộ môn kết hợp các phòng chức năng, nhà đa chức năng, sân bê tông

15,000

15,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.10

11

Trụ Sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND- UBMT Tổ quốc xã Cư Pui, huyện Krông Bông

8,000

8,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.11

12

Trụ Sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND- UBMT Tổ quốc xã Ea Trul, huyện Krông Bông

8,000

8,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.6.12

VII

HUYỆN EA HLEO

147,400

123,600

23,800

 

1

Cải tạo, nâng cấp Đường giao thông liên huyện Ea H'Leo - Cư Mgar

12,630

10,630

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.1

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Khal, Ea Wy, Cư Amung, huyện Ea H'leo

14,870

12,500

2,370

Chi tiết tại Phụ lục I.7.2

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Sol đi xã Ea Hiao, huyện Ea H'Leo

14,600

12,600

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.3

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Wy - Cư Amung - Ea Tir, huyện Ea H'Leo

10,500

9,495

1,005

Chi tiết tại Phụ lục I.7.4

5

Đường giao thông thôn 7a, 7b, 7c đi trung tâm xã Ea Hiao, huyện Ea H'Leo

10,500

9,500

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.5

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Wy - Cư Mốt - Ea Khal, huyện Ea H'Leo

11,000

9,500

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.7.6

7

Thủy lợi Ea Khal hạ, xã Ea Tir, huyện Ea H'Leo

14,800

10,000

4,800

Chi tiết tại Phụ lục I.7.7

8

Nâng cấp, sửa chữa hồ Ea Be, xã Dliê Yang, huyện Ea H'Leo

12,000

10,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.8

9

Đập Sình Mây, xã Cư Amung, huyện Ea H'leo

14,000

12,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.9

10

Trường THPT Ea H’leo, huyện Ea H’leo; Hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng

8,500

6,375

2,125

Chi tiết tại Phụ lục I.7.10

11

Trường PTDTNT - THCS huyện Ea H’leo; Hạng mục: Cải tạo nhà chính, nhà nội trú, nhà đa chức năng

3,000

3,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.7.11

12

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND xã Ea Wy, huyện Ea H'Leo

14,000

12,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.12

13

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND xã Ea Nam, huyện Ea H'Leo

7,000

6,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.7.13

VIII

HUYỆN EA KAR

192,400

156,000

36,400

 

1

Đường N6 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar

14,000

12,500

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.8.1

2

Đường N8 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar

14,000

12,500

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.8.2

3

Đường D3, D5, D6, N7 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar

14,000

12,500

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.8.3

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pal đi Cư Prông huyện Ea Kar

12,000

10,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.8.4

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao từ Quốc lộ 26 đi qua Nhà máy nước, huyện Ea Kar

6,000

4,500

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.8.5

6

Đường D5, N4 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar

26,000

24,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.8.6

7

Quảng trường Ea Kar, huyện Ea Kar (giai đoạn 1)

25,000

17,000

8,000

Chi tiết tại Phụ lục I.8.7

8

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Cư Ni đi xã Ea Pal và xây dựng mới các trục đường khu dân cư xã Cư Ni, huyện Ea Kar

14,500

13,250

1,250

Chi tiết tại Phụ lục I.8.8

9

Đầu tư xây dựng kè và san nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar

14,900

12,500

2,400

Chi tiết tại Phụ lục I.8.9

10

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu khu dân cư Buôn Ea Rớt, xã Cư Elang, huyện Ea Kar

25,000

17,000

8,000

Chi tiết tại Phụ lục I.8.10

11

Trường THPT Võ Nguyên Giáp, xã Ea Ô, huyện Ea Kar (GĐ2)

19,000

14,250

4,750

Chi tiết tại Phụ lục I.8.11

12

Trường THPT Ngô Gia Tự, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar; Hạng mục: Nhà hiệu bộ

8,000

6,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.8.12

IX

HUYỆN LẮK

133,221

129,600

3,621

 

1

Đường giao thông liên xã Đắk Phơi - Đắk Nuê, huyện Lắk

22,000

22,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.9.1

2

Đường giao thông liên xã Yang Tao - Đắk Liêng (Km5+500- cuối tuyến), huyện Lắk

13,800

13,800

-

Chi tiết tại Phụ lục I.9.2

3

Thảm nhựa các tuyến đường giao thông nội thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

9,000

9,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.9.3

4

Đường ven hồ Lắk đoạn từ đường liên xã Yang Tao - Đắk Liêng đến buôn Bhôk, xã Yang Tao, huyện Lắk

17,800

17,800

 

Chi tiết tại Phụ lục I.9.4

5

Sửa chữa kênh N2 CTTL Buôn Triết, xã Buôn Triết, huyện Lắk

12,000

12,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.9.5

6

Kè chống sạt lở bờ sông Krông Nô tại Km 6, tuyến đường liên xã Nam Ka đi Ea R’bin, huyện Lắk

6,000

5,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.9.6

7

Nhà làm việc các phòng ban chuyên môn UBND huyện Lắk; Hạng mục: Nhà làm việc, cổng tường rào và khuôn viên

25,000

25,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.9.7

8

Nâng cấp, mở rộng hoa viên tượng đài chiến thắng huyện Lắk

27,621

25,000

2,621

Chi tiết tại Phụ lục I.9.8

X

HUYỆN BUÔN ĐÔN

120,400

112,800

7,600

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Km2+500 Tỉnh lộ 1, xã Ea Nuôl huyện Buôn Đôn đi xã Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột

25,000

25,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.1

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi xã Hoà Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột

15,000

15,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.2

3

Đường giao thông liên xã từ Đập Thiên Đường, xã Tân Hòa đi thôn Ea Ly, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

14,000

12,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.10.3

4

Trạm bơm Buôn Trí, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn

14,900

14,900

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.4

5

Kiên cố hóa kênh tưới cánh đồng đồi cao, cánh đồng 19/3, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn

12,500

12,500

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.5

6

Chỉnh trang đô thị trung tâm huyện Buôn Đôn

13,000

8,000

5,000

Chi tiết tại Phụ lục I.10.6

7

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Tỉnh lộ 1 vào khu du lịch Thanh Hà (Thác 7 nhánh), xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn

6,000

6,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.7

8

Nhà ăn, bếp cho cán bộ chiến sĩ Ban chỉ huy Quân sự huyện Buôn Đôn.

5,400

5,400

-

Chi tiết tại Phụ lục I.10.8

9

Hội trường liên cơ quan huyện Buôn Đôn

14,600

14,000

600

Chi tiết tại Phụ lục I.10.9

XI

HUYỆN CƯ KUIN

146,000

114,000

32,000

 

1

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên xã Ea Bhốk đi buôn Pưk Prông xã Ea Ning (Đoạn từ ngã 3 trường Nguyễn Văn Bé đến buôn Pưk Prông), huyện Cư Kuin

23,000

13,000

10,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.1

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bhốk đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2)

13,000

10,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.2

3

Xây dựng Cầu Chăn Nuôi xã Cư Êwi huyện Cư Kuin

10,000

7,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.3

4

Xây dựng hệ thống thoát nước khu Trung Hoà, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

5,000

4,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.4

5

Nâng cấp, cải tạo Đường giao thông liên xã từ thôn 2 xã Ea Bhôk đến chợ An Bình xã Ea Hu, huyện Cư Kuin.

18,000

16,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.5

6

Hệ thống điện chiếu sáng từ ngã 3 Cây Gòn đi chợ Việt Đức 3, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin

9,000

7,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.6

7

Cải tạo đường GT liên xã Ea Ktur đi xã Ea Ning (đoạn từ ngã 3 Ea Sim đến Hồ Viêt Đức 4), huyện Cư Kuin

10,000

7,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.7

8

Xây dựng hệ thống tiêu nước dọc đường lô cao su từ tỉnh lộ 10 đấu nối vào hệ thống thoát nước khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin

6,500

5,000

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.11.8

9

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ thôn 1B đi thôn 19 xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin

10,500

7,000

3,500

Chi tiết tại Phụ lục I.11.9

10

Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Cư Kuin, hạng mục: Nhà thi đấu thể thao, nhà bảo vệ, cổng tường rào và hạ tầng kỹ thuật

23,000

20,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.11.10

11

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Ea Hu, huyện Cư Kuin

9,000

9,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.11.11

12

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin

9,000

9,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.11.12

XII

HUYỆN CƯ M'GAR

171,800

146,400

25,400

 

1

Nâng cấp, bê tông hóa đường giao thông nội buôn Pốk A, buôn Pốk B, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar

12,000

10,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.1

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Quảng Phú đi xã Quảng Tiến và xã Ea M'nang, huyện Cư M'gar

10,000

8,000

2,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.2

3

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông từ xã Ea M'nang, huyện Cư M‘gar đi xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn

10,000

7,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.3

4

Đường giao thông liên xã Ea Tul đi Ea Drơng, huyện Cư M'gar

14,900

12,400

2,500

Chi tiết tại Phụ lục I.12.4

5

Đường giao thông liên xã Ea Đrơng đi xã Quảng Tiến, huyện Cư M'gar

10,000

7,000

3,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.5

6

Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi xã Ea H'Đing, huyện Cư M'gar

7,500

6,000

1,500

Chi tiết tại Phụ lục I.12.6

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông Buôn Lang, Buôn Mấp, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M'gar

13,500

11,100

2,400

Chi tiết tại Phụ lục I.12.7

8

Đầu tư xây dựng vỉa hè và xử lý ngập úng đường Tỉnh Lộ 8, đoạn tuyến thuộc địa phận xã Cư Suê, huyện Cư M'gar

23,000

23,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.12.8

9

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Kiên đến đường Lý Thường Kiệt), thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar

24,000

17,000

7,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.9

10

Nâng cấp, nạo vét hồ Ea Trum, xã Cư Suê, huyện Cư M'gar

5,000

5,000

-

Chi tiết tại Phụ lục I.12.10

11

Đập dâng Ea Chuar 2, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M'gar; Hạng mục: Đập dâng, cống đầu mối, kênh & CTTK

8,000

7,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.11

12

Đập dâng Ea Drơng, xã Ea Drơng, huyện Cư M'gar; Hạng mục: Đập dâng, Cống đầu mối, Kênh & CTTK

11,000

10,000

1,000

Chi tiết tại Phụ lục I.12.12

13

Nâng cấp, sửa chữa hồ Buôn Za wầm, xã Ea Kiết, huyện Cư M'gar

5,000

5,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.12.13

14

Trường PTDTNT -THCS huyện Cư M’gar, Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thực hành; nhà vệ sinh; nhà để xe; hạ tầng kỹ thuật

11,000

11,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.12.14

15

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND- xã Ea Kpam, huyện Cư M'gar; hạng mục: Nhà làm việc 2 tầng, hạ tầng kỹ thuật

6,900

6,900

-

Chi tiết tại Phụ lục I.12.15

XIII

HUYỆN KRÔNG BÚK

184,209

145,200

39,009

 

1

Đường GT từ Buôn Đrao đi thôn Ea Nguôi, xã Cư Né, huyện Krông Búk

14,000

10,000

4,000

Chi tiết tại Phụ lục I.13.1

2

Đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư nông thôn Buôn Mùi và Buôn Dhía, xã Cư Né, huyện Krông Búk

20,000

17,500

2,500

Chi tiết tại Phụ lục I.13.2

3

Bãi xử lý rác tập trung huyện Krông Búk

28,000

19,000

9,000

Chi tiết tại Phụ lục I.13.3

4

Hệ thống điện chiếu sáng tại khu trung tâm huyện trên tuyến đường N6 và đường Quốc lộ 14 , huyện Krông Búk

14,950

12,626

2,324

Chi tiết tại Phụ lục I.13.4

5

Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công liệt sỹ huyện Krông Búk

18,036

14,036

4,000

Chi tiết tại Phụ lục I.13.5

6

Đường giao thông trục D4 thuộc khu trung tâm hành chính huyện Krông Búk

22,955

19,000

3,955

Chi tiết tại Phụ lục I.13.6

7

Đập đầu suối Ea Sup, xã Pơng Drang, huyện Krông Búk

14,950

12,500

2,450

Chi tiết tại Phụ lục I.13.7

8

Đường giao thông liên xã từ thôn 6, xã Cư Né đi thôn Ea My, xã Ea Sin, huyện Krông Búk

12,000

8,500

3,500

Chi tiết tại Phụ lục I.13.8

9

Trung tâm y tế huyện Krông Búk; Hạng mục: Khoa dinh dưỡng và Khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng, sân phơi đồ, cầu nối

14,318

14,318

-

Chi tiết tại Phụ lục I.13.9

10

Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Krông Búk; Hạng mục: Nhà biểu diễn 500 chỗ và hạ tầng kỹ thuật

25,000

17,720

7,280

Chi tiết tại Phụ lục I.13.10

XIV

HUYỆN KRÔNG PẮC

128,465

121,065

7,400

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

14,900

14,900

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.1

2

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ trung tâm xã Krông Búk (QL26), huyện Krông Pắc đi xã Cư Huê, huyện Ea Kar

8,000

8,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.2

3

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên xã Ea Kênh huyện Krông Pắc đi xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ

14,800

14,800

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.3

4

Nâng cấp đường Trần Phú, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

10,000

10,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.4

5

Nâng cấp 7 tuyến đường nội thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

13,325

8,425

4,900

Chi tiết tại Phụ lục I.14.5

6

Nâng cấp đường giao thông từ thôn 7, xã Ea Phê đi thôn 19, 20 xã Krông Buk, huyện Krông Pắc

10,000

10,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.6

7

Kiên cố hóa kênh mương từ trạm bơm Tong Ting đi cánh đồng hồ Tong Ting và cánh đồng Hòa Hiệp, buôn Ea Mao, xã Ea Yiêng

13,000

13,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.7

8

Hệ thống kênh mương kênh T25, cánh đồng thôn Tân Lợi 1, buôn Đăk Rơ Leang 1, Đăk Rơ Leang 2 xã Ea Uy, huyện Krông Pắc

6,840

6,840

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.8

9

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc; hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, thiết bị, thư viện và hạ tầng kỹ thuật

10,000

7,500

2,500

Chi tiết tại Phụ lục I.14.9

10

Trụ sở HĐND & UBND xã Hoà Tiến, huyện Krông Pắc

6,800

6,800

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.10

11

Trụ sở HĐND & UBND xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc

6,800

6,800

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.11

12

Nhà thi đấu thể dục thể thao huyện Krông Pắc

14,000

14,000

 

Chi tiết tại Phụ lục I.14.12

 

PHỤ LỤC I.1.1

DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO ĐƯỜNG NƠ TRANG LƠNG, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Cụ thể hóa quy hoạch đô thị thị xã Buôn Hồ đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm xây dựng thị xã Buôn Hồ phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển hài hòa giữa văn hóa với kinh tế - xã hội, trong đó chú trọng bảo vệ môi trường.

- Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ nhằm chỉnh trang đô thị, đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo lưu thông thông suốt, hạn chế tai nạn giao thông, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Đường giao thông.

- Chiều dài tuyến khoảng L: 1,050km;

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp thiết kế của đường: Đường phố chính.

- Mặt cắt ngang: Chia làm hai loại.

- Loại 1: Từ lý trình Km0+000-Km0+100.

+ Bề rộng nền đường: Bn = 26m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 14m;

+ Bề rộng vỉa hè: Bh = 6,0 m x 2 bên.

Đoạn này giữ nguyên mặt đường cũ B=14m và thiết kế mới công trình thoát nước; hoàn trả lại móng mặt đường do thi công hệ thống thoát nước.

Loại 2: Từ lý trình Km0+100 - Km1+50.

+ Bề rộng nền đường: Bn = 20m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 14m;

+ Bề rộng vỉa hè: Bh = 3,0 m x 2 bên.

Đoạn này giữ nguyên mặt đường cũ B=14m và thiết kế mới công trình thoát nước; Hoàn trả lại móng mặt đường do thi công hệ thống thoát nước.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.2

DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG, PHƯỜNG THỐNG NHẤT, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, đảm bảo an toàn giao thông trong mọi thời tiết, phục vụ sản xuất cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thương mại và dịch vụ trong khu vực; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp thiết kế: Đường đô thị - Đường phố nội bộ.

- Chiều dài tuyến: 10 trục/khoảng 3.790m

- Mặt cắt ngang tuyến:

+ Bề rộng nền đường: Bn=7,5m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m;

+ Lề đường rộng: Blề=1,0 x 2bên = 2,0m;

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.500.000.000 đồng (Mười ba tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Buôn Dlung, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.3

DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ XÃ EA BLANG ĐI XÃ EA SIÊN, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, đảm bảo an toàn giao thông trong mọi thời tiết, phục vụ sản xuất cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thương mại và dịch vụ trong khu vực; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Chiều dài tuyến khoảng 7km.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp thiết kế: Cấp V ( miền núi).

- Nền đường rộng Bn = 6.5m.

- Lề đường rộng: 0,5m x 2 bên = 1m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 11.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Bang, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.4

DỰ ÁN ĐƯỜNG HẢI TRIỀU, PHƯỜNG ĐẠT HIẾU (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO ĐẤU NỐI RA QUỐC LỘ 14)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Cụ thể hóa quy hoạch đô thị thị xã Buôn Hồ đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm xây dựng thị xã Buôn Hồ phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển hài hòa giữa văn hóa với kinh tế - xã hội, trong đó chú trọng bảo vệ môi trường. Tạo kết nối giữa Quốc lộ 29 với Quốc lộ 14, rút ngắn khoảng cách, thời gian lưu thông giữa hai tuyến Quốc lộ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ nhằm chỉnh trang đô thị, đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo lưu thông thông suốt, hạn chế tai nạn giao thông, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 1,75km.

- Loại công trình: Đường phố chính đô thị.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Mặt cắt ngang đường:

+ Bề rộng nền đường 7,5m.

+ Bề rộng mặt đường 5,50 m.

+ Lề đường 1,0m x 2bên = 2m (kể cả bó vỉa).

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Riêng đoạn đầu tuyến từ Km0+00 - Km0+580 chiều dài 580m, đã có mặt đường nhựa hiện trạng rộng 3,5m, sửa chữa cải tạo mặt đường.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 11.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.5

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG PHÙ ĐỔNG THIÊN VƯƠNG, PHƯỜNG THỐNG NHẤT, THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐI XÃ EA TUL, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Cụ thể hóa quy hoạch đô thị thị xã Buôn Hồ đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm xây dựng thị xã Buôn Hồ phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển hài hòa giữa văn hóa với kinh tế - xã hội, trong đó chú trọng bảo vệ môi trường. Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng phát triển và kế hoạch sử dụng đất ở đô thị của thị xã Buôn Hồ. Bên cạnh đó, đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, vận chuyển hàng hóa, nông sản và đi lại đảm bảo an toàn giao thông, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 3km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp kỹ thuật: Cấp IV(Miền núi).

- Mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường:Bn = 7,50m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,50m.

+ Bề rộng lề đường: Bl = 1,00 m x 2 bên.

- Kết cấu mặt đường: Áo đường cấp cao A2.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Tại những vị trí mặt đường nhựa cũ đã hư hỏng hoàn toàn (tổng chiều dài khoảng 1,0km), mặt đường rộng 5,5m được thay thế kết cấu mới.

- Tại những vị trí mặt đường nhựa cũ hư hỏng có thể tận dụng kết cấu áo đường cũ (tổng chiều dài khoảng 2,0km) được chia làm 2 loại kết cấu với tổng bề rộng mặt đường Btb=5,5m.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022-2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.6

DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN, PHƯỜNG AN BÌNH, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hiện đại hóa hệ thống đường giao thông trong khu vực, tạo sự thông suốt các tuyến đường kết nối trung tâm thị xã với các vùng lân cận, đảm bảo giao thông trong mọi thời tiết, đồng thời thúc đẩy sự phát triển các hệ thống đường giao thông nối liền với trung tâm thị xã Buôn Hồ. Thông qua dự án này sẽ tạo thành một mạng lưới giao thông liên hoàn khép kín; đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa của nhân dân ngày một tốt hơn. Góp phần ổn định dân cư, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển trồng trọt, chăn nuôi và phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân trong vùng, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của thị xã Buôn Hồ nói riêng và toàn tỉnh Đăk Lắk nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Chiều dài tuyến khoảng 2.000m.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp hạng đường: Đường phố gom.

- Mặt cắt ngang tuyến:

+ Bề rộng nền đường: Bn=9,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 7,5m.

+ Còn lại rãnh thoát nước: 1,2m x 02 bên = 2,4m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường An Bình, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.7

DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀO KHU HÀNH CHÍNH PHƯỜNG BÌNH TÂN, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Mở mới tuyến đường vào khu trung tâm hành chính phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ, tạo điều kiện thuận tiện cho nhân dân đến Trung tâm hành chính Phường Bình Tân, học sinh đến trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng…, giảm tải lưu thông trên Quốc lộ 14, tạo sự an toàn cho người dân khi đi lại trong khu vực phường Bình Tân. Hoàn thiện mạng lưới giao thông trong khu vực, đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa, phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Tạo sự kết nối từ Quốc lộ 14 đến trung tâm hành chính phường Bình Tân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cấp công trình: Công trình cấp III.

- Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ.

- Chiều dài tuyến khoảng 928m.

- Hướng tuyến đi theo quy hoạch gồm có 3 mặt cắt ngang, cụ thể như sau:

+ Mặt cắt ngang rộng 18m, chiều dài 703,1m, trong đó: Mặt đường rộng 9m, vỉa hè rộng 4,5m x 2 bên = 9m.

+ Mặt cắt ngang 16m, chiều dài 114,6m, trong đó: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè rộng 4,5m x 2 bên = 9m.

+ Mặt cắt ngang 12m, chiều dài 110,3m, trong đó: Mặt đường rộng 6m, vỉa hè rộng 3,0m x 2 bên = 6m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.8

DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT, PHƯỜNG ĐOÀN KẾT, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, đảm bảo an toàn giao thông trong mọi thời tiết, phục vụ sản xuất cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thương mại và dịch vụ trong khu vực; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn của thị xã Buôn Hồ đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cầu và đường hai đầu cầu khoảng 870m.

+ Cầu dầm BTCT thường, Ld=18m.

+ Nâng cấp, cải tạo mặt đường:

- Chiều dài tuyến khoảng L = 870m.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp hạng đường: Đường phố gom.

- Nền đường: Bn=9,5m (bao gồm cả rãnh thoát nước).

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.000.000.0000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thiện An, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.9

DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO HỒ HÀ CỎ, PHƯỜNG BÌNH TÂN, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/ 2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo an toàn hồ đập, tích trữ và điều tiết nước để tưới cho 10ha lúa nước và 80ha cà phê xung quanh lòng hồ và hạ lưu công trình, kết hợp giao thông đi lại phục vụ sản xuất nông nghiệp.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Dự án đảm bảo tích nước tưới cho khoảng 10ha lúa và 80ha cà phê, công trình còn có chức năng kết hợp giao thông trong khu vực.

- Loại và cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp III.

- Mức đảm bảo phục vụ tưới ứng với công trình cấp III: P = 85%.

- Các hạng mục đầu tư xây dựng: Đập đất, tràn xả lũ, cống đầu mối.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.200.000.000 đồng (Mười ba tỷ, hai trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 13.000.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 200.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.10

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA KẾT HỢP CẢI TẠO CẢNH QUAN XUNG QUANH HỒ ÔNG DIỄN, PHƯỜNG AN LẠC, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/ 2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo an toàn hồ chứa, chủ động điều tiết nước về hạ lưu để tưới cho 100ha cà phê xung quanh lòng hồ và phía hạ lưu công trình, thau rửa hồ chứa và phục phụ công tác sửa chữa công trình sau này được thuận lợi. Xây dựng mới đường xung quanh lòng hồ nhằm kết hợp du lịch, cải tạo cảnh quan môi trường sinh thái trong khu vực và vùng lân cận, kết hợp làm đường giao thông đi lại và đường dạo bộ xung quanh lòng hồ, thu hút các nhà đầu tư vào các dịch vụ vui chơi, giải trí, kinh doanh dọc theo tuyến đường xung quanh hồ...

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Năng lực đầu tư: Dự án đảm nhiệm tích nước tưới cho 100ha cà phê.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Các hạng mục đầu tư xây dựng:

+ Cống đầu mối.

+ Đường xung quanh hồ (khoảng 570m): GTNT loại B.

+ Cống tiêu.

+ Hạ tầng kỹ thuật: Điện chiếu sáng, cây xanh, cấp thoát nước...

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.500.000.000 đồng (Mười ba tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 13.300.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 200.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.11

DỰ ÁN NHÀ VĂN HÓA THANH THIẾU NHI THỊ XÃ BUÔN HỒ (GIAI ĐOẠN 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm nâng cao hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao, vui chơi giải trí cho các lứa tuổi; đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ Đoàn, Hội, Đội,..., đào tạo, phát triển năng khiếu, kỹ năng của thanh thiếu nhi, góp phần vào sự nghiệp giáo dục của tỉnh. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, hoạt động thể dục thể thao… cho mọi người dân trên địa bàn thị xã Buôn Hồ.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đền bù, giải phóng mặt bằng.

- Đầu tư xây dựng khối Nhà văn hóa và hạ tầng kỹ thuật: Công trình dân dụng tiêu chuẩn nhà cấp III, 02 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 29.900.000.000 đồng (Hai mươi chín tỷ, chín trăm triệu đồng);

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 28.600.000.000 đồng.

- Ngân sách thị xã: 1.300.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.1.12

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC KHỐI MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu làm việc của Khối Mặt trận và các đoàn thể thị xã Buôn Hồ, góp phần nâng cao hiệu quả công việc, chỉnh trang đô thị theo quy hoạch.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Khối nhà chính: Công trình dân dụng cấp III, 3 tầng.

- Nhà bảo vệ: Công trình dân dụng cấp IV, 1 tầng.

- Nhà để xe: Công trình dân dụng cấp IV, 1 tầng.

- Hạ tầng kỹ thuật.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.400.000.000 đồng (Mười một tỷ, bốn trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.2.1

DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG NỘI THỊ TRẤN M’DRẮK, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng cảnh quan đô thị khu vực thị trấn M’Drắk, giải quyết các vấn đề về an ninh, trật tự, an toàn giao thông... Đồng thời, từng bước nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần của nhân dân, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu vực trung tâm huyện M’Drắk.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Tổng chiều dài tuyến chiếu sáng dự kiến khoảng L=7.780m; bao gồm tuyến chiếu sáng đi ngầm tại Quốc lộ 26 và tuyến chiếu sáng đi nổi tại các trục đường nội thị trấn, cụ thể:

- Tuyến chiếu sáng đi ngầm: Đoạn Quốc lộ 26 đi xã Krông Jing (Km66+800 - Km67+800, Quốc lộ 26) và đoạn Quốc lộ 26 đi xã Cư M’ta (Km63+855 - Km 62+400).

- Tuyến chiếu sáng đi nổi: Các trục đường nội thị trấn: Giải Phóng, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Phan Bội Châu, An Dương Vương, đường vào Ban Chỉ huy Quân sự, tuyến đường bao nhà thi đấu.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 14.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn M’Drắk, xã Cư M’ta, xã Krông Jing, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.2

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ QUỐC LỘ 26 ĐI THÔN EA BRA, XÃ EA TRANG, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông liên thôn, liên xã, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng dự án.

- Đẩy mạnh giao thương vận chuyển hàng hóa, nông lâm sản được an toàn và thuận lợi. Thúc đẩy tiềm lực sẵn có của địa phương để phát triển kinh tế xã hội, với các thế mạnh về rừng trồng và sản xuất nông nghiệp. Đảm bảo an toàn giao thông, an sinh xã hội và an ninh quốc phòng toàn dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT loại A.

- Chiều dài tuyến khoảng 3.715,50m.

- Hệ thống thoát nước:

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.200.000.000 đồng (Mười ba tỷ, hai trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.200.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trang, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.3

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA PIL ĐI XÃ CƯ PRAO, HUYỆN M’DRẮK (ĐOẠN NỐI DÀI)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông, tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo về quốc phòng - an ninh. Đồng bộ mạng lưới đường giao thông,nâng cao mức độ phục vụ, an toàn cho các phương tiện tham gia lưu thông trên tuyến.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 3.430m.

- Cấp thiết kế: Đường GTNT cấp B.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Pil, xã Cư Prao, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.4

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA TRANG ĐI XÃ CƯ SAN, HUYỆN M’DRẮK (LÝ TRÌNH KM0+00 - KM1+720 VÀ KM4+280 - KM6+130)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông; tạo tiền đề phát triển kinh tế cho vùng đất còn nhiều hoang hóa. Góp phần hoàn thiện các tiêu chí về giao thông xây dựng chương trình Nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 3.570m.

- Cấp kỹ thuật thiết kế của đường: Cấp V - Miền núi.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống phòng hộ và an toàn giao thông theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 20.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trang, xã Cư San, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.5

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI THỊ TỪ TỔ DÂN PHỐ 8 (NAY TỔ DÂN PHỐ 1 MỚI) ĐI TỔ DÂN PHỐ 4 THỊ TRẤN M’DRẮK, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Mục tiêu dài hạn: Tăng cường cứng hóa các tuyến đường trên địa bàn thị trấn, hoàn thành mục tiêu xây dựng thành công Đề án xây dựng nông thôn mới, phục vụ công tác đi lại, giao lưu hàng hóa của nhân dân địa phương.

- Mục tiêu ngắn hạn: Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, theo yêu cầu và phát triển của khu dân cư Tổ dân phố 4 và Tổ dân phố 8 (nay Tổ dân phố 1 mới) và các vùng lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nội dung đầu tư: Nền, móng mặt đường, hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ.

- Xây dựng mặt đường cấp cao A1.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.6

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN THÔN TỪ BUÔN M’JUI ĐI BUÔN M’O, XÃ EA TRANG, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông; tạo tiền đề phát triển kinh tế cho vùng đất còn nhiều hoang hóa. Góp phần hoàn thiện các tiêu chí về giao thông xây dựng chương trình Nông thôn mới

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đầu tư xây dựng hạng mục: Nền, móng mặt đường, hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Cấp công trình: Công trình cấp IV.

- Cấp đường: Đường GTNT cấp B.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trang, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.7

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ, HUYỆN M’DRẮK,HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC BỘ MÔN, THƯ VIỆN, NHÀ ĐA CHỨC NĂNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển đồng bộ hệ thống giáo dục của huyện.

- Góp phần xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia trong thời gian tới.

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Phần xây dựng:

+ Nhà lớp học bộ môn, thư viện: Nhà cấp III, 02 tầng.

+ Nhà đa chức năng: Nhà cấp III, 01 tầng.

+ Hạ tầng kỹ thuật: Sân BTXM.

- Trang thiết bị: Đầu tư thiết bị cho các phòng bộ môn, thư viện.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (100%) theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Riêng, huyện M’Drắk(trong khuôn viên Trường THPT Nguyễn Trường Tộ đang quản lý sử dụng)./.

 

PHỤ LỤC I.2.8

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA TÂY NAM, THỊ TRẤN M’DRẮK, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông và vận chuyển trên tuyến, tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống tinh thần, củng cố an ninh quốc phòng vùng dự án và các vùng lân cận. Góp phần giảm lưu lượng phương tiện, hạn chế ách tắc giao thông cho trung tâm thị trấn. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tăng mỹ quan của thị trấn M’Drắk theo quy hoạch đã được duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đô thị, cấp III.

- Chỉ giới đường đỏ: B=20,50m.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.2.9

DỰ ÁNNÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ ĐƯỜNG BÙI THỊ XUÂN, THỊ TRẤN M'DRẮK ĐI XÃ EA RIÊNG, HUYỆN M’DRẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng cầu nối các trọng điểm về kinh tế và kích phát tiềm lực sẵn có tại địa phương. Tăng cường sự giao lưu kinh tế giữa các vùng, là cơ sở chiến lược giúp tranh thủ được sự quan tâm và thu hút được nguồn đầu tư bên ngoài vào địa phương. Nâng cao đời sống của nhân dân, củng cố an ninh quốc phòng toàn dân, góp phần giảm lưu lượng phương tiện qua lại và hạn chế ách tắc giao thông, tai nạn trên địa bàn huyện nó riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đầu tư xây dựng: Nền, móng mặt đường, hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT loại A.

- Hệ thống thoát nước kết cấu bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại, tải trọng thiết kế HL-93.

- Hệ thống ATGT.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 19.000.000.000 đồng (Mười chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 18.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Riêng, xã Cư M’ta, thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk./.

 

PHỤ LỤC I.3.1

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NGUYỄN DU, THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông, hạ tầng độ thị trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng phát triển và kế hoạch sử dụng đất của huyện.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại trong nội thị trấn, đảm bảo an toàn giao thông, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng. Kết nối các trục đường nội thị trấn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Đô thị loại V.

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 720m.

- Bề rộng lòng đường: Bm=7m.

- Vỉa hè.

- Cây xanh.

- Công trình thoát nước mặt.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.900.000.000 đồng (Chín tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 900.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.2

DỰ ÁN ĐƯỜNG CHU VĂN AN - NƠ TRANG LONG - HỒ XUÂN HƯƠNG, THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hiện đại hóa hệ thống đường giao thông trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển các hệ thống giao thông trong khu dân cư tạo thành một hệ thống khép kín, ổn định, phát triển và mở rộng các khu dân cư theo quy hoạch và định hướng phát triển của huyện. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Tổng chiều dài 02 tuyến khoảng 1.246,70m.

* Đường Chu Văn An:

- Chiều dài tuyến khoảng 529,20m.

- Cấp kỹ thuật của đường đô thị: Đô thị loại V.

- Mặt cắt ngang: Theo quy hoạch được duyệt.

+ Chỉ giới đường đỏ: 15m.

+ Mặt đường: 7m.

+ Vỉa hè: 8m (4m*2 bên).

- Hệ thống vỉa hè.

- Trồng cây xanh.

* Đường Hồ Xuân Hương

- Chiều dài tuyến khoảng L=715,50m.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.350.000.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 850.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.3

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP 02 TRỤC ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG, THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện hệ thống giao thông theo quy hoạch, đảm bảo an toàn giao thông, tạo cảnh quan khu dân cư đô thị, giảm thiểu tình trạng làm ô nhiễm môi trường và đặc biệt là khu trung tâm hành chính của huyện Ea Súp, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Đô thị loại V.

- Tổng chiều dài tuyến 02 trục đường Lê Hồng Phong khoảng 631.29m.

+ Trục đường Lê Hồng Phong (đoạn từ Nguyễn Du đến Điện Biên Phủ) L=491.56m.

+ Trục đường Lê Hồng Phong (đoạn từ Nguyễn Du đến Lạc Long Quân) L=139.73m.

- Mặt cắt ngang: Theo quy hoạch được duyệt.

+ Chỉ giới đường đỏ:15m.

+ Mặt đường: 7m.

+ Vỉa hè: 8m (4m*2 bên).

- Vỉa hè.

- Cây xanh.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.250.000.000 đồng(Chín tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện:750.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.4

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TỈNH LỘ 1 ĐI LÀNG THANH NIÊN LẬP NGHIỆP XÃ IA LỐP, HUYỆN EA SÚP (TỪ KM80+650 - KM83+600)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu đi lại và trao đổi hàng hóa cho nhân dân giữa xã Ia Jlơi và các xã khác của huyện được thông suốt, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của huyện trong những năm đến; đảm bảo liên kết giao thông từ đường Tỉnh lộ 1 đi các xã.

- Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội của huyện Ea Súp.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp kỹ thuật: Đường giao thông cấp IV miền núi.

- Đầu tư xây dựng nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông, gồm:

+ Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 2,950km.

+ Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn= 7,5m; Bề rộng mặt đường: Bm=5,5m; Bề rộng lề đường: Blề= 2 bên x 1m.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 26.500.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 24.400.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.100.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Jlơi, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.5

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ BUÔN C THỊ TRẤN EA SÚP ĐI KHU NHÀ MỒ BUÔN C, QUA KHU DÂN CƯ ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH LỘ 1
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hiện đại hóa đường giao thông trong khu vực; đồng thời, đáp ứng nhu cầu đi lại, phục vụ sản xuất đặc biệt là công tác sản xuất nông nghiệp, vận chuyển nông sản, hàng hóa của đồng bào 5 buôn dân tộc thiểu số tại chỗ và nhân dân các xã, giảm bớt sức lao động, tăng thêm thu nhập, đảm bảo an toàn giao thông. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng; sớm hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT cấp A.

- Chiều dài tuyến khoảng: 1,45km.

- Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 6,00 m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m; Bề rộng lề đường: Blề = 1,25 m x 2 bên.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.900.000.000 đồng (Mười tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 900.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.6

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TRUNG TÂM XÃ IA RVÊ ĐI ĐỒN BIÊN PHÒNG 737, XÃ IA RVÊ, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện hệ thống đường giao thông trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển theo quy hoạch và định hướng phát triển của huyện. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng của địa phương nói riêng và của tỉnh nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp đường: GTNT cấp A.

- Tổng chiều dài xây dựng tuyến dự kiến L=3,1km, gồm 02 đoạn:

+ Đoạn 1: 1,95km (Lý trình Km0+00 - Km 1+950).

+ Đoạn 2: 1,15km (Lý trình Km2+850 - Km 4+00).

- Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 6,00 m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m; Bề rộng lề đường: Blề = 1,25 m x 2 bên.

- Kết cấu mặt đường cho toàn tuyến: Kết cấu áo đường cấp cao A1(Mặt đường bê tông xi măng).

- Nút giao: Trên toàn tuyến thiết kế nút giao thông thường cùng mức.

- Công trình thoát nước theo quy định.

- Hệ thống an toàn giao thông theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.900.000.000 đồng (Chín tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.000.000.0000 đồng.

- Ngân sách huyện: 900.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Rvê, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.7

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ IA LỐP ĐI XÃ IA RVÊ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG QUỐC LỘ 14C
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện hệ thống đường giao thông trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển theo quy hoạch và định hướng phát triển của huyện. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng của địa phương nói riêng và của tỉnh nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT cấp A.

- Chiều dài tuyến khoảng 4 km.

- Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 6m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m; Bề rộng lề đường: Blề = 1,25 m x 2 bên.

- Kết cấu mặt đường cho toàn tuyến: Kết cấu áo đường cấp cao A1(Mặt đường bê tông xi măng).

- Nút giao: Trên toàn tuyến thiết kế nút giao thông thường cùng mức.

- Công trình thoát nước theo quy định.

- Hệ thống an toàn giao thông theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng(Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 11.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Lốp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.8

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ XÃ EA LÊ ĐI THÔN BÌNH LỢI, XÃ CƯ M’LAN, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện hệ thống đường giao thông nông thôn, đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, phục vụ sản xuất của các thôn 13, thôn 14, thôn 18 xã Ea Lê, thôn Bình Lợi xã Cư Mlan và thị trấn Ea Súp, nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh nông thôn; sớm hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT cấp A.

- Chiều dài tuyến khoảng: L = 4km.

- Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 6m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50m; Bề rộng lề đường: Blề = 1,25m x 2 bên.

- Kết cấu mặt đường cho toàn tuyến: Kết cấu áo đường cấp cao A1 (Mặt đường bê tông xi măng).

- Nút giao: Trên toàn tuyến thiết kế nút giao thông thường cùng mức.

- Công trình thoát nước theo quy định.

- Hệ thống an toàn giao thông theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Lê, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.9

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN EA SÚP - CƯ M’GAR ĐI KHU SẢN XUẤT ĐỒNG BÀO DÂN TỘC TẠI CHỖ XÃ CƯ M’LAN, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo giao thông thông suốt và bền vững trên tất cả các tuyến đường trong huyện Ea Súp. Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch các chỉ tiêu kinh tế, văn hóa, chính trị của toàn huyện Ea Súp. Góp phần xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội của huyện Ea Súp, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội, đảm bảo nhu cầu vận chuyển và trao đổi hàng hóa giữa các địa phương thông suốt, phù hợp định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh trong những năm đến.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT cấp A.

- Chiều dài tuyến dự kiến : L = 1.975m.

- Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 6m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m; Bề rộng lề đường: Bl = 1,25 m x 2.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.100.000.000 đồng (Bảy tỷ, một trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 6.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 600.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư M’lan, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.10

DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀO KHU PHÒNG THỦ SH01, XÃ CƯ KBANG, HUYỆN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo hệ thống giao thông trong khu vực phòng thủ SH01, tạo sự thông suốt tuyến từ trung tâm khu phòng thủ với các vùng lân cận, góp phần giữ vững an ninh quốc phòng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp.

- Cấp thiết kế: Đường GTNT cấp A theo TCVN 10380:2014.

- Chiều dài tuyến khoảng: L = 3,80km.

- Vận tốc thiết kế: Vtk = 20km/h.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền đường, công trình thoát nước, hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 5.450.000.000 đồng (Năm tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 5.000.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện: 450.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Kbang, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.11

DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP KÊNH N8 THUỘC HỆ THỐNG KÊNH CHÍNH TÂY, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI EA SÚP THƯỢNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tưới kết hợp giao thông nội đồng, đảm bảo chủ động và tiết kiệm nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dự án còn tạo tiền đề để ổn định sản xuất, tăng diện tích canh tác, tăng lương thực tại chỗ, góp phần ổn định đời sống nhân dân, tác động tích cực trong công tác định canh định cư, xoá đói giảm nghèo, cải tạo bộ mặt nông thôn, tạo công ăn việc làm thường xuyên, hạn chế việc phá rừng làm rẫy.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Tổng chiều dài dự kiến phá dỡ và làm mới lại khoảng 2.549,10m.

- Bố trí các công trình trên kênh bằng kết cấu bê tông và bê tông cốt thép gồm: Cầu qua kênh, cống tiêu,…

+ Bố trí 09 cầu qua kênh.

+ Bố trí 01 cống tiêu.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.800.000.000 đồng (Tám tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh là 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Mlan, xã Ea Bung, xã Ya Tmốt, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.12

DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN EA SÚP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng tạo mỹ quan thị trấn EaSúp sạch đẹp,an toàn, cải thiện đời sống tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng và tạo vẻ đẹp mỹ quan cho đường phố.

- Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng công cộng các tuyến đường thị trấn EaSúp, còn có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Lĩnh vực: Hạ tầng đô thị.

- Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:

Phần hệ thống điện chiếu sáng

+ Tổng chiều dài tuyến chiếu sáng: 2.825m.

Trong đó, sử dụng các thiết bị chủ yếu như sau: Đèn Led; IP66 loại 70W-120W; Cột thép mạ kẽm cao 9m; Cần đèn chiếu sáng các loại; Móng trụ chiếu sáng các loại; Tủ điều khiển chiếu sáng tự động LOGO; Cáp ngầm Cu/DSTA/XLPE/PVC-M(3x16+1x10) mm2; Dây đồng bọc CVV-2x2,5mm2- luồn dây từ cáp ngầm lên đèn.

- Nội dung thiết kế:

Khối lượng các tuyến đường chiếu sáng

STT

Tên đường

Chiều dài (m)

Số lượng bóng đèn Led

Trụ thép 1 nhánh

Trụ thép 2 nhánh

Tủ điều khiển

Công suất (kW)

Ghi chú

1

Điện Biên Phủ

367

13

13

 

1

1.56

 

2

Hùng Vương

538

19

19

 

1

2.28

 

3

Nguyễn Du

688

21

21

 

-

2.52

 

4

Lê Hồng Phong

955

64

 

32

1

6.08

 

5

Lý Thường Kiệt

277

10

10

 

1

1.2

 

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.650.000.000 đồng (Bảy tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 650.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.3.13

DỰ ÁN KHU VĂN HÓA THỂ THAO VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ 5 BUÔN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC TẠI CHỖ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP, HẠNG MỤC: NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG, NHÀ TRUYỀN THỐNG VÀ VĂN HÓA CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Góp phần đẩy mạnh các hoạt động giao lưu văn hóa và thể thao của người đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân trên địa bàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà thi đấu đa năng: Nhà cấp III, 01 tầng.

- Nhà truyền thống và văn hóa cộng đồng: Nhà cấp III, 01 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.600.000.000 đồng (Mười hai tỷ, sáu trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 11.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.100.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp./.

 

PHỤ LỤC I.4.1

DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG NỘI THỊ TRẤN KRÔNG NĂNG, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng nói trên được triển khai sẽ tạo được sự đồng bộ trong việc đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương, làm nền tảng cho việc phát triển kinh tế xã hội thị trấn Krông Năng nói riêng và huyện Krông Năng nói chung, đáp ứng nhu cầu đi lại, sinh hoạt của người dân, đảm bảo trật tự, an ninh khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Tổng chiều dài tuyến chiếu sáng: 10.114m (bố trí đi trên cột BTLT 8,4m; 10,5m và 14m hiện có, cột xây dựng mới trên cột 10m và 8,5m, với một số quy mô chính sau:

STT

Tên vật tư

ĐVT

Khối lượng

1

Trụ BTLT cao 8,5 mét (loại PC.I-8,5.160-2,0 và 2,5)

Trụ

68

2

Móng trụ thanh ngang, móng cột đúc các loại (MT-t1, MT-T1, MG-1a)

Móng

49

3

Cần đèn chiếu sáng mạ kẽm nhúng nóng các loại (CĐL-1, CĐL-3, CĐL-2.1, CĐL-2.2)

Bộ

254

4

Đèn chiếu sáng Led 70W-220V, 120W-220V

Bộ

254

5

Tủ điều khiển chiếu sáng tự động

Tủ

09

6

Dây cáp nhôm bọc vặn xoắn LV ABC 4x25mm2

m

11.269

7

Dây dẫn lên đèn CVV (2x2,5)mm2

m

1.452

8

Cáp bọc hạ áp XLPE-M(3x50+1x25)mm2

m

72

9

Tiếp địa lặp lại LR-4

Vị trí

17

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.500.000.000 đồng (Tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP CÁC TRỤC ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; tạo mạng lưới giao thông liên hoàn trong khu vực. Nhằm đáp ứng nhu cầu thương mại dịch vụ và đi lại đảm bảo an toàn giao thông cho nhân dân trong vùng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và trong khu vực, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến khoảng L: 2.323m.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Loại công trình: Khu vực đô thị loại IV.

- Loại đường: Đường đô thị.

- Công trình thoát nước tải trọng và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.300.000.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.3

DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TRUNG TÂM HUYỆN ĐẾN TRUNG TÂM XÃ EA TÓH, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; tạo mạng lưới giao thông liên hoàn trong khu vực. Nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn buôn, xã nơi tuyến đường đi qua và cũng như các xã lân cận và phục vụ an ninh, quốc phòng khu vực các xã mà tuyến đi qua.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Đầu tư xây dựng mới các hạng mục nền, móng, mặt đường đá dăm láng nhựa, công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông, với tổng chiều dài tuyến khoảng 2km.

- Cấp công trình: cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Cấp IV (miền núi).

+ Bề rộng nền đường: Bn = 7,50m ;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,50m;

+ Bề rộng lề đường: Bl = 1,0m x 2.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.400.000.000 đồng (Chín tỷ, bốn trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 900.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tóh, xã Phú Lộc, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.4

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÁC TRỤC CHÍNH BUÔN DLIÊYA, XÃ DLIÊYA, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Krông Năng; đáp ứng nhu cầu đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân; phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh và từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng trên địa bàn huyện đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp hạng đường: Đường GTNT loại B.

- Tổng chiều dài tuyến (05 trục) khoảng 2.350,32m.

- Nền mặt đường:

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền=5,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bmặt=3,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề= 1,00m x 2 bên.

- Rãnh thoát nước; cống thoát nước và các hạng mục trên tuyến.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.400.000.000 đồng (Sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Dliêya, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.5

DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA HỒ - PHÚ XUÂN, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Krông Năng; đáp ứng nhu cầu đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân; phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh và từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng trên địa bàn huyện đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Hình thức đầu tư: Nâng cấp, mở rộng.

- Tổng chiều dài tuyến L khoảng: 2.400m.

- Cấp hạng đường: Cấp VI (Vùng đồng bằng và đồi).

- Nền mặt đường:

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền=6,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bmặt=3,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề =1,50m x 2 bên (Trong đó, lề gia cố Blgc = 1,0m x 2 bên)

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.300.000.000 đồng(Chín tỷ, ba trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Hồ, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.6

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TRUNG TÂM XÃ EA TÂN, HUYỆN KRÔNG NĂNG ĐI HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 và Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 07/01/2016của HĐND tỉnh Đắk Lắk; đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn buôn, xã nơi tuyến đường đi qua và cũng như các xã lân cận của 2 huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 2,1km.

- Cấp công trình: Công trình cấp IV.

- Cấp đường: Đường GTNT loại A.

+ Bề rộng nền đường: Bn = 6,50m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,50m;

+ Bề rộng lề đường: Bl = 0,50m x 2.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.800.000.000 đồng (Chín tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tân, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.7

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TAM BÌNH, TAM THUẬN XÃ CƯ KLÔNG, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Krông Năng; đáp ứng nhu cầu đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân; phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh và từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng trên địa bàn huyện đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch và phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Tổng chiều dài tuyến L khoảng 3.000m.

- Cấp hạng đường: Đường GTNT loại B.

- Nền mặt đường:

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền=5,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bmặt = 3,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề = 1,00m x 2 bên.

- Rãnh thoát nước; cống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.800.000.000 đồng (Tám tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Klông, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.8

DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC ĐỘI 14, XÃ PHÚ XUÂN, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo tưới cho khoảng gần 90ha, trong đó có 35ha lúa và 55ha cà phê và các loại hoa màu khác, ngoài ra công trình còn cấp nước sinh hoạt, chăn nuôi cho người dân thuộc khu dự án và vùng phụ cận; cải thiện tình trạng thất thoát nguồn nước, nâng cao an toàn hồ đập theo đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước và đáp ứng nhu cầu đi lại, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương và hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong vùng, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Nâng cấp, sửa chữa cụm công trình đầu mối đã xuống cấp nghiêm trọng, gồm: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước đầu mối, hệ thống đường giao thông kết hợp quản lý;

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cải tạo đập đất.

- Cống lấy nước,

- Hệ thống kênh tưới.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.500.000.000 đồng (Tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.9

DỰ ÁN CẢI TẠO ĐƯỜNG VÀO KHU DU LỊCH THÁC THỦY TIÊN, XÃ EA PÚK, HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm phát triển du lịch tại địa phương, góp phần đưa du lịch thành nền kinh tế mũi nhọn của tỉnh vào năm 2030; từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Bao gồm các hạng mục: Nền, mặt đường và hệ thống an toàn giao thông, cống thoát nước, gia cố rãnh dọc và mái taluy.

- Công trình giao thông, Cấp IV.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.500.000.000 đồng (Chín tỷ năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh;

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Púk, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.10

DỰ ÁN TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN KRÔNG NĂNG, HẠNG MỤC: KHỐI HÀNH CHÍNH VÀ PHÒNG MỔ, KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh, phấn đấu để mọi người dân đều được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng; đội ngũ y bác sĩ có môi trường làm việc tốt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Khối hành chính và phòng mổ: Tiêu chuẩn nhà cấp III, 03 tầng.

- Khoa Y học cổ truyền: Tiêu chuẩn nhà cấp III, 02 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 24.000.000.000 đồng (Hai mươi bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh;

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 16, đường Lê Duẩn, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.4.11

DỰ ÁN TRỤ SỞ HĐND VÀ UBND XÃ PHÚ XUÂN, HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK; HẠNG MỤC: NHÀ LÀM VIỆC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐI KÈM
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Phú Xuân nói riêng và huyện Krông Năng nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng.

- Cổng tường rào.

- Sân bê tông.

- Kè đá.

- Hệ thống giếng khoan.

- Hệ thống chống sét.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.600.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC I.5.1

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ MỞ RỘNG TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN DU NỐI DÀI, THỊ TRẤN BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA (ĐOẠN TỪ TỔ DÂN PHỐ 3 ĐẾN NGÃ TƯ BUÔN Ê CĂM)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo giao thông thông suốt, thuận lợi, phục vụ nhu cầu đi lại, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương; góp phần quan trọng trong việc hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong vùng; tạo diện mạo của tuyến đường nói trên khang trang, sạch đẹp; góp phần cùng với các công trình kiến trúc khác sẵn có của đô thị tạo nên vẽ mỹ quan của khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp nền, móng, mặt đường cũ và phần mở rộng, lề đường hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

- Chiều dài tuyến L khoảng: 1,42km.

- Cấp công trình: Cấp IV

- Cấp thiết kế: Đường cấp V miền núi.

- Công trình thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.2

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ NGÃ BA QUỲNH NGỌC, XÃ EA NA ĐI THÁC DRAY NUR, XÃ DRAY SÁP, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đảm bảo an toàn cho người dân khi tham gia giao thông.

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của xã Ea Na, huyện Krông Ana nói riêng và cả tỉnh Đắk Lắk nói chung.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông (vận chuyển hàng hóa, sản phẩm nông nghiệp và đi lại của nhân dân) xã Ea Na và các xã lân cận.

- Phục vụ an ninh quốc phòng khu vực mà tuyến đi qua.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông cấp IV.

- Cấp thiết kế: Cấp IV miền núi.

- Chiều dài tuyến khoảng: 2km.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Na, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.3

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG RA KHU SẢN XUẤT TẬP TRUNG CÁNH ĐỒNG THÁNG 10, THỊ TRẤN BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường giao thông nội đồng theo quy hoạch của thị trấn Buôn Trấp và huyện Krông Ana.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh.

- Góp phần quan trọng trong cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông cấp IV.

- Cấp thiết kế: GTNT loại B.

- Chiều dài tuyến khoảng 5,087km (04 trục).

- Mặt đường bê tông xi măng.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.800.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 13.800.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.4

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ THỊ TRẤN BUÔN TRẤP ĐI BUÔN TƠ LƠ, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Tuyến đường được đầu tư đảm bảo lưu thông thông suốt, rút ngắn thời gian và khoảng cách địa lý, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện khi tham gia lưu thông trên tuyến đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội qua việc cải thiện cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận với thị trường, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh của địa phương và khu vực.

- Kết nối giao thông từ Buôn làng với trung tâm huyện, đồng thời định hình để phát triển mạng lưới đường khu vực tuyến đi qua và góp phần hoàn thiện tiêu chí về giao thông, tạo điều kiện cho thị trấn phát triển về kinh tế, xã hội.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Chiều dài tuyến L khoảng: 1,3km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: Cấp V (Vùng núi).

- Vận tốc thiết kế: 30km/h.

- Hệ thống thoát nước trên tuyến theo quy định, tải trọng tính toán HL93, tần suất thiết kế P=4%.

- Hệ thống an toàn giao thông.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, xã Ea Na, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.5

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRẠM BƠM BUÔN TRẤP 5 VÀ HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI CÁNH ĐỒNG THÁNG 10, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 5 trên sông Krông Nô, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương chính, nhánh và các công trình trên kênh nhằm cung cấp nước tưới cho khoảng 150ha lúa nước cánh đồng tháng 10, thị trấn Buôn trấp và một phần của xã Bình Hòa. Góp phần quan trọng trong cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp. Từ đó, tạo thêm việc làm từ việc thâm canh tăng vụ, ổn định đời sống kinh tế cho nhân dân, góp phần hạn chế các tệ nạn xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

a) Cụm công trình đầu mối:

- Nhà trạm bơm.

- Thiết bị: 02 tổ máy bơm ly tâm trục ngang, 2 máy hoạt động và 1 máy dự phòng.

- Bể hút và bể xả.

b) Hệ thống kênh: Tổng chiều dài khoảng 4.209m, bao gồm kênh chính và kênh nhánh, trong đó:

- Kênh chính: Tổng chiều dài khoảng 3.329m.

- Kênh nhánh: Tổng chiều dài khoảng 880m. c) Hệ thống điện.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.800.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 14.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.6

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRẠM BƠM VÀ KÊNH MƯƠNG BẦU ĐEN, XÃ BÌNH HÒA, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đảm bảo nước tưới cho 150ha lúa, công trình còn có chức năng kết hợp giao thông đi lại cho người dân thuộc khu dự án và phụ cận.

- Việc đầu tư công trình là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

- Góp phần cải thiện cảnh quan môi trường, khí hậu, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác tổng hợp tài nguyên trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

a) Cụm công trình đầu mối.

- Nhà trạm bơm.

- Thiết bị: 02 tổ máy bơm ly tâm trục ngang, 2 máy hoạt động và 1máy dự phòng.

- Bể hút và bể xả.

b) Kênh chính: Tổng chiều dài khoảng 1.350 m.

c) Kênh nhánh: Tổng chiều dài khoảng 1.740 m.

d) Các công trình trên kênh.

e) Cống ngăn lũ tiểu mãn.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Bình Hòa, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.7

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRẠM BƠM BUÔN TRẤP 6 VÀ HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI KHU VỰC THÁC ĐÁ, THỊ TRẤN BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu chủ động nguồn nước tưới cho khoảng 200ha lúa nước 2 vụ nhằm góp phần phát triển kinh tế nhanh và bền vững cho địa phương.

- Tạo thêm việc làm từ việc thâm canh tăng vụ, ổn định đời sống kinh tế cho nhân dân sẽ hạn chế các tệ nạn xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, quốc phòng khu vực.

- Góp phần cải thiện cảnh quan môi trường, khí hậu, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác tổng hợp tài nguyên trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng nhà trạm bơm gồm: 03 tổ máy bơm, hai tổ vận hành và một tổ dự phòng.

- Kênh dẫn, bể hút, bể xả.

- Kênh chính đoạn 1 được xây dựng sau bể xả với chiều dài khoảng 1.100m.

- Kênh chính đoạn 2 chiều dài khoảng 350m.

- Kênh nhánh chiều dài khoảng 200m.

- Xây dựng các công trình trên kênh

- Hệ thống điện.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.8

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA, HUYỆN KRÔNG ANA, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC BỘ MÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo chương trình giáo dục và sách giáo khoa mới; hoàn thiện cơ sở vật chất của trường chuẩn quốc gia; củng cố và phát triển; nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục; góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Nhà lớp học bộ môn cấp III, 02 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.000.000.000 đồng(Sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (100%) theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.9

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC UBND XÃ EA NA, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Ea Na nói riêng và huyện Krông Ana nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Phá dỡ nhà trụ sở làm việc cũ.

- Xây dựng mới: Công trình cấp III, 3 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án:Xã Ea Na, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.10

DỰ ÁN CẢI TẠO TRỤ SỞ LÀM VIỆC HUYỆN ỦY VÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC HĐND, UBND HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức, nhân viên trong huyện, giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng huyện Krông Ana, tạo mỹ quan khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy:

+ Nhà làm việc: Quy mô Nhà cấp III, 02 tầng.

+ Cải tạo Nhà lưu trữ: Quy mô Nhà cấp IV, 01 tầng.

+ Cải tạo Nhà bảo vệ: Quy mô Nhà cấp IV, 01 tầng.

+ Hạ tầng kỹ thuật

- Cải tạo trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Krông Ana:

+ Nhà làm việc, nhà hội trường: Quy mô Nhà cấp III, 03 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 4.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.5.11

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG PHAN BỘI CHÂU VÀ ĐƯỜNG LÊ LỢI, THỊ TRẤN BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong đi lại, sinh hoạt của nhân dân, hoàn thiện mạng lưới giao thông đô thị khu vực trung tâm thị trấn Buôn Trấp, góp phần khai thác tiềm năng phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong khu vực.

- Là cơ sở để thị trấn Buôn Trấp trở thành một đô thị phát triển bền vững, tạo đòn bẫy đô thị hóa, nâng cao chất lượng sống của người dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại và cấp công trình: Đường phố nội bộ, thuộc đô thị loại IV vùng núi.

- Chiều dài tuyến khoảng 1.560m, gồm 2 trục đường: Đường Phan Bội Châu dài khoảng 990m, đường Lê Lợi dài khoảng 570m.

- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp cao A1.

- Hệ thống thoát nước tải trọng thiết kế HL93.

- Hệ thống an toàn giao thông.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC I.6.1

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ XÃ HÒA THÀNH, HUYỆN KRÔNG BÔNG ĐI XÃ EA HU, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Krông Bông nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung;đáp ứng nhu cầu giao thông vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân hai xã và khu vực lân cận.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các xã mà tuyến đi qua; góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp V miền núi.

- Chiều dài tuyến khoảng: L= 6,40km.

- Bề rộng nền đường: Bnền = 6,5m; Bề rộng mặt đường: Bmặt = 5m (đoạn mặt đường bê tông xi măng hiện trạng 3,5m gia cố lề mỗi bên 0,75m); Bề rộng lề đường đất: Blề = 0,75m x 2bên.

- Kết cấu mặt đường bê tông xi măng.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hoà Thành và xã Dang Kang, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.2

DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀO KHU SẢN XUẤT PHÍA TÂY XÃ DANG KANG, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư xây dựng nhằm từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Dang Kang, huyện Krông Bông.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân; góp phần phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội & quốc phòng - an ninh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: GTNT cấp B.

- Chiều dài tuyến khoảng: 3,35km.

- Bề rộng nền đường: Bnền=5,50m; Bề rộng mặt đường: Bmặt=3,50m; Bề rộng lề đường đất: Blề = 0,75 m x 2 bên.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Dang Kang, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.3

DỰ ÁN ĐƯỜNG BỜ KÈ KRÔNG KMAR, THỊ TRẤN KRÔNG KMAR, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện dự án Kè chống sạt lở bờ tả suối Krông Kmar, thị trấn Krông Bông; từng bước chỉnh trang đô thị, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông; Đáp ứng nhu cầu giao thông, vận tải hàng hóa, từng bước hoàn thiện quy hoạch mạng lưới giao thông thị trấn, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, mang lại vẽ đẹp mỹ quan đô thị cho thị trấn Krông Kmar; tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng, các dịch vụ, các ngành nghề, thu hút nhà đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của thị trấn; Từng bước tạo điều kiện cho thị trấn Krông Kmar, trở thành trung tâm phát triển du lịch sinh thái.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp đường: Đường phố nội bộ.

- Vận tốc thiết kế: (Vtk = 20km/h).

- Chiều dài tuyến: 2.100m.

 Mặt cắt ngang đường:

- Bề rộng nền đường: Bn=11m

- Bề rộng mặt đường: Bm=7,0m

- Bề rộng vỉa hè: Bm=2,0x2=4,0m

● Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.400.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 600.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông.

 

PHỤ LỤC I.6.4

DỰ ÁN GIA CỐ MÁI KÊNH CHÍNH VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ THUỘC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KRÔNG KMAR, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Việc đầu tư gia cố mái bảo vệ kênh chính Krông Kmar nhằm kéo dài tuổi thọ của công trình, đảm bảo an toàn cho công trình khỏi sạt lở. Tạo mỹ quan đô thị và phát triển tiềm năng du lịch của huyện; đồng thời, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng huyện Krông Bông cũng như quy hoạch xây dựng nông thôn mới thị trấn Krông Kmar. Từng bước phát triển huyện Krông Bông và thị trấn Krông Kmar ngày càng giàu đẹp và văn minh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Chiều dài tuyến khoảng 3.100m.

- Gia cố mái kênh chính và các hạng mục phụ trợ thuộc công trình thủy lợi Krông Kmar. Cụ thể như sau:

* Đoạn 1: Từ tỉnh lộ 12 vào khu du lịch thác Krông Kmar L=2,57km.

+ Tại các vị trí ngã ba, ngã tư thiết kế cầu qua kênh bằng BTCT, dài 4,0m rộng 7,0m thay thế cầu cũ.

+ Hoàn trả mặt đường kết nối với đường 2 bên bờ kênh bằng kết cấu đá dăm láng nhựa.

+ Bổ sung biển báo an toàn giao thông.

* Đoạn 2: Đoạn sạt lở mái ta luy dài 530m đối diện đoạn 1 qua TL12.

+ Bổ sung biển báo an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 23.500.000.000 đồng (Hai mươi ba tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 22.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.5

DỰ ÁN TRẠM BƠM CÁNH ĐỒNG CÔNG TRƯỜNG, XÃ EA TRUL, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư xây dựng nhằm đảm nguồn nước tưới cho 100ha lúa nước và hoa màu các loại, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân trong vùng.

- Việc đầu tư xây dựng nhằm góp phần sớm hoàn thành các chỉ tiêu về xây dựng Chương trình nông thôn mới và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Xây dựng công trình đầu mối là trạm bơm tưới. Xây dựng hệ thống kênh bê tông cốt thép dài 1400m để phục vụ tưới cho 60ha cây lúa nước và 40ha cây cà phê và hoa màu.

- Nhà trạm.

- Xây dựng tuyến đường dây trung áp 180 KV dài khoảng 2.000m. Ngoài ra xây dựng 01 trạm biến áp với công suất 180 KVA để cung cấp điện cho trạm bơm.

- Kênh và công trình trên kênh: Tuyến kênh dài 1.400m, được chia thành 04 đoạn.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.500.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trul, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.6

DỰ ÁN TRẠM BƠM CÁNH ĐỒNG ĐỒI SƠN, XÃ KHUÊ NGỌC ĐIỀN, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư xây dựng nhằm đảm nguồn nước tưới 145ha, trong đó, 100ha lúa nước và 45ha cà phê, hoa màu, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân trong vùng.

- Việc đầu tư xây dựng nhằm góp phần sớm hoàn thành các chỉ tiêu về xây dựng Chương trình nông thôn mới và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

a) Loại và cấp công trình:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

b) Quy mô đầu tư:

- Xây dựng công trình đầu mối là trạm bơm tưới. Xây dựng hệ thống kênh chính N2 để phục vụ tưới cho 65 ha lúa và 45 cây hoa màu. Do nguồn vốn còn hạn chế nên tuyến kênh chính N1 phục vụ tưới cho 35 ha lúa và hệ thống kênh nhánh sẽ đầu tư ở giai đoạn giai sau.

- Nhà trạm. Kết cấu nhà trạm gồm 2 tầng.

- Xây dựng tuyến đường dây trung 0.4 KV dài 1.700m. Ngoài ra xây dựng 01 trạm biến áp với công suất 160 KVA để cung cấp điện cho trạm bơm.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.500.000.000 đồng (Tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.7

DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM THÔN 6, XÃ HÒA LỄ, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Công trình đầu tư để phục vụ tưới cho 150ha cây trồng các loại; góp phần cải thiện sinh kế, nâng cao chất lượng đời sống cho người dân trong vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội góp phần giảm nghèo bền vững; đồng thời, góp phần tích cực xây dựng Chương trình nông thôn mới và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Xây dựng hệ thống kênh với chiều dài 4.000m.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.500.000.000 đồng (Bảy tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.8

DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM BUÔN TLIÊR, XÃ HÒA PHONG, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Công trình đầu tư để phục vụ tưới cho 150ha cây trồng các loại gồm 125ha cây lúa nước và 25ha cà phê, hoa màu và kết hợp giao thông nội đồng được thuận lợi và thông suốt.

- Góp phần nâng cao mức sống, cải thiện sinh kế, nâng cao chất lượng đời sống cho người dân trong vùng công trình và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bằng cách phát huy hiệu quả việc đầu tư các kết cấu hạ tầng nông thôn; góp phần giảm nghèo bền vững; đồng thời, góp phần tích cực xây dựng Chương trình nông thôn mới và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

a) Loại và cấp công trình:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV

b) Quy mô đầu tư:

- Kiên cố hóa đồng bộ 2.700m kênh bằng bê tông cốt thép và các công trình trên kênh, cụ thể:

+ Tuyến kênh chính N1 dài 2.000m. Bờ kênh bằng đất để bảo vệ kênh và kết hợp làm đường giao thông nội đồng rộng 3,0m để đi lại sản xuất và vận hành công trình.

+ Tuyến kênh chính N2 dài 700m. Bờ kênh bằng đất để bảo vệ kênh và kết hợp làm đường giao thông nội đồng rộng 3,0m để đi lại sản xuất và vận hành công trình.

- Các công trình trên kênh bao gồm: Cống đầu kênh, cống tưới, công tiêu và cống qua đường được bố trí đồng bộ trên hệ thống kênh chính để phục vụ tưới tiêu, điều tiết dễ dàng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.000.000.000 đồng (Bảy tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 6.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Phong, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.9

DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM BUÔN CƯ MIL, XÃ EA TRUL, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Công trình đầu tư để phục vụ tưới cho 85ha lúa nước. Góp phần nâng cao mức sống, cải thiện sinh kế, nâng cao chất lượng đời sống cho người dân trong vùng công trình và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bằng cách phát huy hiệu quả việc đầu tư các kết cấu hạ tầng nông thôn; góp phần giảm nghèo bền vững; đồng thời, góp phần tích cực xây dựng Chương trình nông thôn mới và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Xây dựng hệ thống kênh với chiều dài 3.000m.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.000.000.000 đồng (Bảy tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trul, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.10

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO, HUYỆN KRÔNG BÔNG, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC 8 PHÒNG, NHÀ BỘ MÔN KẾT HỢP CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG, NHÀ ĐA CHỨC NĂNG, SÂN BÊ TÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo chương trình giáo dục và sách giáo khoa mới; hoàn thiện cơ sở vật chất của trường chuẩn quốc gia; Củng cố và phát triển; Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục; góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Nhà đa chức năng (Nhà cấp III, 01 tầng);

- Nhà sinh hoạt tổ chuyên môn kết hợp các phòng chức năng (Nhà cấp III, 02 tầng);

- Nhà lớp học 8 phòng (Nhà cấp II, 02 tầng);

- Sân bê tông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (100%) theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Đrăm, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.11

TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY, HĐND - UBND - UBMT TỔ QUỐC XÃ CƯ PUI, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND - UBMT Tổ quốc xã Cư Pui để cán bộ có môi trường làm việc tốt, tạo điều kiện giao tiếp với nhân dân tốt, nâng cao hiệu quả làm việc, phát huy vai trò Lãnh đạo và công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn xã, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng đưa xã Cư Pui tiến đến hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Công trình ngoài mục tiêu kinh tế - xã hội còn có ý nghĩa chính trị lớn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng nhà làm việc cấp III, 02 tầng,

- Sửa chữa cổng tường rào, sân bê tông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Pui, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.6.12

TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY, HĐND - UBND - UBMT TỔ QUỐC XÃ EA TRUL, HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND - UBND - UBMT Tổ quốc xã Ea Trul để cán bộ có môi trường làm việc tốt, tạo điều kiện giao tiếp với nhân dân tốt, nâng cao hiệu quả làm việc, phát huy vai trò Lãnh đạo và công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn xã, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng đưa xã Ea Trul tiến đến hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Công trình ngoài mục tiêu kinh tế - xã hội còn có ý nghĩa chính trị.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

- Sân đường bê tông nội bộ, bồn hoa.

- Thiết bị.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Trul, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC I.7.1

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN HUYỆN EA H’LEO - CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường giao thông của huyện, góp phần mang lại vẻ đẹp mỹ quan cho khu vực tuyến, từng bước xây dựng huyện Ea H’leo ngày càng phát triển, làm giảm ô nhiễm môi trường và tại nạn giao thông, phân luồng giao thông và giảm hiện tượng ùn tắc do quá tải; bảo vệ bền vững công trình, chống xuống cấp mặt đường; thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn huyện phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh và tạo điều kiện cho việc gắn liền các trung tâm, các cụm dân cư và các buôn đồng bào dân tộc với nhau.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đầu tư cải tạo, nâng cấp khoảng 11km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Quy mô đầu tư đoạn nâng cấp Km7+500-Km13+500:

- Cấp đường: Cấp IV (Miền núi).

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền = 7,5m.

+ Bề rộng mặt đường hoàn thiện: Bmặt hoàn thiện = 5,5m, trong đó:

+ Bề rộng mặt đường cũ: Bmặt cũ = 3,5m.

+ Bề rộng mặt đường mở rộng: Bmặt mở rộng = 1,0 x 2,0 = 2,0m.

+ Bề rộng lề đường: Blề đất = 1,0 x 2,0 = 2,0m.

Quy mô đầu tư đoạn Km13+500-Km18+500: Cải tạo các vị trí hư hỏng theo quy mô của đường cũ.

- Cấp đường: Cấp V (Miền núi).

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền = 6,5m.

+ Bề rộng mặt đường cũ: Bmặt cũ = 3,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề đất = 1,5 x 2,0 = 3,0m.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.630.000.000 đồng (Mười hai tỷ, sáu trăm ba mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.630.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Nam, xã Ea Tir, huyện Ea H'leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA KHAL, EA WY, CƯ AMUNG, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Tuyến đường được đầu tư đảm bảo lưu thông thông suốt, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện khi tham gia lưu thông trên tuyến đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội thông qua việc cải thiện cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận với thị trường, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh của địa phương và khu vực. Kết nối giao thông các xã với trung tâm huyện, đồng thời định hình để phát triển mạng lưới đường khu vực tuyến đi qua và góp phần hoàn thiện tiêu chí về giao thông.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Chiều dài tuyến khoảng 2.700m.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp thiết kế: Cấp IV miền núi.

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền = 7,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề đất = 1,0 x 2 bên.

- Cầu BTCT 1 nhịp giản đơn.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.870.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm bảy mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.370.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Khal, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.3

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA SOL ĐI XÃ EA HIAO, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông an toàn thuận lợi, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm an ninh quốc phòng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên địa bàn huyện; từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội đối với các xã vùng sâu vùng xa của huyện Ea H’leo.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp kỹ thuật: Giao thông nông thôn loại A.

- Mặt cắt ngang đầu tư: (3,5+1,5x2=6,5)m.

- Chiều dài dự kiến khoảng 4.300m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.600.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, sáu trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.600.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Sol, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.4

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EAWY - CƯ AMUNG - EATIR, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội đối với các xã khu vực hướng tây của huyện EaH’leo nói riêng và cả tỉnh Đắk Lắk nói chung; đáp ứng nhu cầu giao thông (vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân) xã EaWy, xã Cư Amung, xã EaTir và các xã lân cận; phục vụ an ninh quốc phòng khu vực mà tuyến đi qua và hoàn thiện tiêu chí số 2 Nông thôn mới về giao thông của xã Cư Amung, xã EaTir.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tổng chiều dài khoảng 3.300m.

- Cấp công trình: Giao thông đường bộ, Cấp IV.

- Cấp thiết kế: Cấp IV (miền núi).

- Đoạn từ Km0+00 - Km2+00 (đoạn làm mới).

+ Bề rộng nền đường: Bn=7,50m (hoàn thiện).

+ Bề rộng mặt đường: Bm=5,50m.

+ Lề gia cố: Bl=1m*2 bên.

- Đoạn từ Km2+00 - Km3+300 (đoạn sửa chữa mặt đường cũ).

+ Vá ổ gà.

+ Láng nhựa.

+ Đắp bù lề đất bị xói lở.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.500.000.000 đồng (Mười tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.495.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện: 1.005.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: xã Ea Wy, xã Cư Amung và xã Ea Tir, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.5

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THÔN 7A,7B,7C ĐI TRUNG TÂM XÃ EA HIAO, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội đối với các thôn trong xã nói riêng và của huyện Ea H’leo nói chung; đáp ứng nhu cầu giao thông (vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân) xã Ea H’leo và các xã lân cận; phục vụ an ninh quốc phòng khu vực mà tuyến đi qua và hoàn thiện tiêu chí số 2 Nông thôn mới về giao thông của xã Ea Hiao.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế: Cấp B theo TCVN - 10380:2014 (Vtk=20km/h).

- Chiều dài tuyến khoảng 4.1km.

- Bề rộng mặt đường: Bmặt=3,5m.

- Bề rộng nền đường: Bnền = 5,5m.

- Bề rộng lề đường: Blề = 1,0m x 2 bên.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.500.000.000 đồng (Mười tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.500.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.6

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA WY- CƯ MỐT - EA KHAL, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông an toàn thuận lợi, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh quốc phòng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh. Góp phần cải tạo, hoàn thiện hệ thống giao thông của các xã Ea Wy - Cư Mốt - Ea Khal, huyện Ea H’leo. Cụ thể hóa chủ trương của HĐND - UBND huyện cũng như của tỉnh Đắk Lắk.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Chiều dài tuyến khoảng 13,56km.

- Cấp thiết kế của đường: Đường GTNT cấp B.

- Bề rộng mặt đường: Bmặt =3,50m.

- Bề rộng nền đường: Bnền = 6,50m;

- Lề đường mỗi bên 1,5m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 9.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Wy, xã Cư Mốt, xã Ea Khal, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.7

DỰ ÁN THỦY LỢI EA KHAL HẠ, XÃ EA TIR, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Công trình Thủy lợi Ea Khal Hạ là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Đảm bảo tích nước và dẫn nước tưới cho khoảng 8ha lúa và 100ha cà phê, công trình còn có chức năng kết hợp bờ kênh làm đường giao thông nội đồng và trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đảm bảo tích nước và dẫn nước tưới cho khoảng 8ha lúa và 100ha cà phê.

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Các hạng mục đầu tư chính:

+ Đập đất:

+ Tràn xả lũ;

+ Cống đầu mối;

+ Kênh và công trình trên kênh.

+ Đường thi công và quản lý vận hành.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.800.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 4.800.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.8

DỰ ÁN NÂNG CẤP SỬA CHỮA HỒ EA BE, XÃ DLIÊ YANG, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Hồ Ea Be, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo được đầu tư để đảm bảo an toàn hồ đập, tích và điều tiết nước để tưới cho 100ha cà phê xung quanh lòng hồ và hạ lưu công trình, kết hợp giao thông đi lại canh tác thuận tiện cho người dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Năng lực đầu tư: Dự án đảm nhiệm tích nước tưới cho 100ha cà phê.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Các hạng mục đầu tư xây dựng:

+ Đập đất.

+ Tràn xả lũ.

+ Cống đầu mối.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.9

DỰ ÁN ĐẬP SÌNH MÂY, XÃ CƯ AMUNG, HUYỆN EA H’LEO.
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo tích nước tưới cho khoảng 100ha cà phê xung quanh lòng hồ và phía hạ lưu công trình cho người dân xã Cư Amung, công trình còn có chức năng bổ trợ cho việc khai thác nước ngầm của xã phục vụ nước sinh hoạt cho người dân thuộc khu dự án và phụ cận. Lòng hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản. Mặt đập kết hợp đường giao thông.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Năng lực đầu tư: Dự án đảm nhiệm tích nước tưới cho 100ha cà phê.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Các hạng mục đầu tư xây dựng:

+ Đập đất.

+ Tràn xả lũ.

+ Cống đầu mối.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Amung, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.10

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT EA H’LEO, HUYỆN EA H’LEO, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC 12 PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và hoạt động của Trường trung học phổ thông Ea H’leo.

- Hoàn thiện cơ sở vật chất để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong thời gian tới.

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tháo dỡ nhà lớp học 4 phòng cũ (Nhà xây cấp IV, chiều cao 01 tầng).

- Xây dựng nhà lớp học 12 phòng (Nhà xây cấp III, chiều cao 03 tầng).

- Trang thiết bị gồm bàn ghế học sinh, giáo viên.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.500.000.000 đồng (Tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh, trong đó:

- Ngân sách tỉnh (75%): 6.375.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện (25%): 2.125.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H’leo (trong khuôn viên Trường THPT Ea H’leo đang quản lý sử dụng)./.

 

PHỤ LỤC I.7.11

DỰ ÁN TRƯỜNG PTDTNT-THCS HUYỆN EA H’LEO, HẠNG MỤC: CẢI TẠO NHÀ CHÍNH, NHÀ NỘI TRÚ, NHÀ ĐA CHỨC NĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Hoàn thiện cơ sở vật chất, từng bước xây dựng Trường PTDTNT-THCS huyện Ea H’leo đạt chuẩn Quốc gia vào các năm tới.

- Đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số cho việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và của cả nước.

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cải tạo Nhà chính: Nhà xây cấp III, chiều cao 03 tầng.

- Cải tạo Nhà nội trú: Nhà xây cấp III, chiều cao 02 tầng.

- Cải tạo Nhà đa chức năng Nhà xây cấp III, chiều cao 01 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (100%) theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H’leo (trong khuôn viên Trường PTDTNT-THCS huyện Ea H’leo đang quản lý sử dụng)./.

 

PHỤ LỤC I.7.12

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY, HĐND - UBND XÃ EA WY, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu làm việc của cán bộ công chức viên chức và người lao động của Đảng ủy, HĐND-UBND xã Ea Wy, góp phần nâng cao hiệu quả công việc, tăng động lực phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng trụ sở làm việc.

- Nhà hội trường lớn.

- Giếng khoan.

- Sân, nhà để xe.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Wy, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.7.13

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY, HĐND - UBND XÃ EA NAM, HUYỆN EA H’LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu làn việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Đảng ủy, HĐND-UBND xã Ea Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công việc, tăng động lực phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng trụ sở làm việc: công trình cấp III, 02 tầng.

- Cổng tường rào.

- Đường vào.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.000.000.000 đồng (Bảy tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 6.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Nam, huyện Ea H’leo./.

 

PHỤ LỤC I.8.1

DỰ ÁN ĐƯỜNG N6 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH MỚI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu trung tâm hành chính mới của huyện Ea Kar; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Chiều dài tuyến khoảng 1.100m.

- Chỉ giới đường đỏ: Bxd =23m, trong đó: Bề rộng mặt đường: Bmặt =14m; bề rộng vỉa hè 4,5m x 2 bên = 9m.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông, cụ thể:

+ Bó vỉa bằng bê tông xi măng.

+ Vỉa hè

+ Hệ thống thoát nước mưa.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.8.2

DỰ ÁN ĐƯỜNG N8 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH MỚI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu trung tâm hành chính mới của huyện Ea Kar; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Chiều dài tuyến khoảng: L =1.100m.

- Chỉ giới đường đỏ: Bxd =36m, trong đó: Bề rộng mặt đường: Bmặt =7,5m + 9m (Giải phân cách) + 7,5m = 24m. Bề rộng vỉa hè 6m x 2 bên = 12m.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông, cụ thể:

+ Bó vỉa bằng bê tông xi măng.

+ Vỉa hè.

+ Hệ thống thoát nước mưa.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.3

DỰ ÁN ĐƯỜNG D3, D5, D6, N7 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH MỚI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu trung tâm hành chính mới của huyện Ea Kar; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Chiều dài tuyến khoảng: L=1,089km, gồm 4 trục đường như sau:

+ Trục D3: Chiều dài khoảng 307,86m.

+ Trục D5: Chiều dài khoảng 307,86m.

+ Trục D6: Chiều dài khoảng 306,80m.

+ Trục N7: Chiều dài khoảng 166,12m.

- Chỉ giới đường đỏ:

+ Trục D3, D5, D6: Bxd =23m, trong đó bề rộng mặt đường 14m, bề rộng vỉa hè 4,5m x 2 bên = 9m.

+ Trục N7: Bxd =36,0m trong đó bề rộng mặt đường 7,5x2 bên=15m, bề rộng vỉa hè 6m x 2 bên = 12m, dãi phân cách giữa 9m.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông, cụ thể:

+ Bó vỉa.

+ Vỉa hè.

+ Hệ thống thoát nước mưa.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.4

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA PAL ĐI CƯ PRÔNG, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch chung của huyện. Đáp ứng nhu cầu giao thông trong khu vực; phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV

- Hình thức đầu tư: Nâng cấp, sửa chữa.

- Chiều dài tuyến khoảng 4.000m.

- Bề rộng nền đường: Bn =6,5m; Bề rộng mặt đường: Bmặt = 3,5m; Bề rộng vỉa hè 1,5m x 2 bên = 3m.

- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Pal và xã Cư Prông, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.5

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO TỪ QUỐC LỘ 26 ĐI QUA NHÀ MÁY NƯỚC, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện theo quy hoạch.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật của xã Ea Kmút đồng bộ, hiện đại; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp.

- Chiều dài tuyến khoảng: 1.400m.

- Bề rộng nền đường: Bn = 10m, trong đó: Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m; bề rộng lề đường: Bl= 2,25x 2 bên = 4,5m.

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 4.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kmút, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.6

DỰ ÁN ĐƯỜNG D5, N4 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH MỚI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước cụ thể hóa quy hoạch thị trấn Ea Kar, hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu trung tâm hành chính mới của huyện Ea Kar; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Chiều dài tuyến khoảng: 1.500m, bao gồm:

+ Trục N4: Chiều dài khoảng 1.100m.

+ Trục D5: Chiều dài khoảng 400m.

- Chỉ giới đường đỏ: Bxd =17m, trong đó: Bề rộng mặt đường: Bmặt = 10,5m; Bê rộng vỉa hè 3,25m x 2 bên = 6,5m.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông, cụ thể:

+ Kết cấu mặt đường: Cấp cao A1.

+ Bó vỉa.

+ Vỉa hè.

+ Hệ thống thoát nước mưa.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 26.000.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 24.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.7

DỰ ÁN QUẢNG TRƯỜNG EA KAR, HUYỆN EA KAR (GIAI ĐOẠN 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Góp phần chỉnh trang đô thị và có nơi để huyện tổ chức các sự kiện chính trị của đất nước và của địa phương;

- Tạo điều kiện cho nhân dân có nơi để vui chơi giải trí, tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe để phục vụ công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;

- Đảm bảo mỹ quan đô thị và phù hợp với các công trình kiến trúc xung quanh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Quảng trường văn hóa; Khu hoa viên 1; Khu hoa viên 2;

- Lễ đài; Cột cờ tổ quốc; hệ thống cấp điện, cấp thoát nước tổng thể.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 17.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 8.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.8

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG LIÊN XÃ CƯ NI ĐI XÃ EA PAL VÀ XÂY DỰNG MỚI CÁC TRỤC ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ XÃ CƯ NI, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch; đáp ứng nhu giao thông đi lại của người dân.

- Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới.

- Chiều dài tuyến khoảng L=2,903km, gồm 5 trục đường như sau:

+ Trục 1: Chiều dài khoảng 2km;

+ Trục 2: Chiều dài khoảng 0,206km;

+ Trục 3: Chiều dài khoảng 0,209km;

+ Trục 4: Chiều dài khoảng 0,212km;

+ Trục 5: Chiều dài khoảng 0,276km.

- Quy mô:

+ Trục 1:

* Đoạn Km0+00 - Km0+300: Bề rộng lòng đường Bl = 11m; Bề rộng vỉa hè Bvh=2m x 2 bên = 4m.

* Đoạn Km0+300 - Km2+000 Bề rộng nền đường Bn = 8,5m; Bề rộng mặt đường Bmặt = 6,5m; Bề rộng lề đường Bl=1m x 2 bên = 2m.

* Kết cấu mặt đường cấp cao A2 (láng nhựa).

+ Các trục 2,3,4,5: Bn=13,5m: Mặt đường rộng 3,5m; lề đường rộng 6,75m x 2 bên.

* Kết cấu mặt đường cấp cao A2 (láng nhựa).

- Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.500.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 13.250.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.250.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Ni, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.9

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KÈ VÀ SAN NỀN KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH MỚI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm tạo được mặt bằng thuận lợi để đáp ứng kịp thời cho việc đầu tư xây dựng các hạng mục tiếp theo, tạo bước đột phá cho dự án.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Quy mô đầu tư, gồm:

+ Kè đá một số khu vực thuộc Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar.

+ San nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar: Diện tích khoảng 50ha.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.900.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.400.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.10

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU KHU DÂN CƯ BUÔN EA RỚT, XÃ CƯ ELANG, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm cung cấp nước tưới cho 11,1 ha lúa nước và xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho 80 hộ đồng bào buôn Ea Rớt tái định cư, định canh ổn định cuộc sống và sản xuất.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Các hạng mục đầu tư như sau:

a) San ủi xây dựng đồng ruộng lúa nước, đất sản xuất, đất ở trên khu vực 57,81 ha đất, gồm:

- Đất ở: Diện tích 8,403ha;

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 18,659ha;

- Đất trồng lúa nước: Diện tích 11,101ha;

- Đất công trình công cộng: Diện tích 10,74ha;

- Đất giao thông: Diện tích 8,907ha.

b) Hệ thống thủy lợi:

- Xây dựng trạm bơm điện đẩy nước từ kênh chính có sẵn lên tuyến kênh N1; N1-1; N1-2 dẫn nước vào khu đất sản xuất trồng lúa.

- Trạm bơm.

- Kênh mương: Tổng chiều dài kênh khoảng: L= 1,5km, gồm:

+ Kênh N1: Chiều dài dài 0,6km, kênh có bờ kết hợp giao thông nội đồng.

+ Kênh N1-2: dài 0,4km, kênh có bờ kết hợp giao thông nội đồng.

+ Kênh N1-1: dài 0,5km, kênh có bờ kết hợp giao thông nội đồng.

- Công trình trên kênh.

c) Giao thông nội đồng, gồm 21 tuyến, tổng chiều dài 7,2km, trong đó có 9 tuyến đường nội khu dân cư, 12 tuyến đường nội đồng. Mặt đường rộng B=11,0m-3,5mm, gồm:

- Tuyến N2: Lộ giới 17m, mặt đường rộng Bm=11,0m.

- Tuyến D9, D11, D12, D13, D14, D15, N3, N4: Lộ giới 13m, mặt đường rộng Bm=7m.

- Tuyến D1, D3, D6, D7, D8, D16, N1, N5: Lộ giới 13m, mặt đường rộng Bm=7m.

- Tuyến D2, D4: Lộ giới 10m, mặt đường rộng Bm=6m.

- Tuyến D5, D17: Lộ giới 5m, mặt đường rộng Bm=3,5m.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 17.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 8.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Elang, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC I.8.11

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP, XÃ EA Ô, HUYỆN EA KAR (GIAI ĐOẠN 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ học tập cho khoảng 1.070 học sinh, góp phần phấn đấu xây dựng Trường đạt chuẩn quốc gia vào những năm tới;

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà lớp học 08 phòng (khối 12): Nhà xây cấp III, 02 tầng;

- Nhà lớp học bộ môn: Nhà xây cấp III, 02 tầng;

- Sân đường nội bộ;

- Cây xanh thảm cỏ;

- Trang thiết bị cho nhà lớp học, lớp học bộ môn.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 19.000.000.000 đồng (Mười chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh, trong đó:

- Ngân sách tỉnh (75%): 14.250.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện (25%): 4.750.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Ô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk (trong khuôn viên Trường THPT Võ Nguyên Giáp đang quản lý sử dụng)./.

 

PHỤ LỤC I.8.12

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, THỊ TRẤN EA KAR, HUYỆN EA KAR, HẠNG MỤC: NHÀ HIỆU BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng đủ chỗ làm việc cho giáo viên trong trường, góp phần phấn đấu xây dựng Trường đạt chuẩn quốc gia vào những năm tới;

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tháo dỡ nhà hiệu bộ cũ (Nhà xây cấp IV, 01 tầng);

- Xây dựng nhà hiệu bộ (Nhà xây cấp III, 03 tầng).

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng(Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh, trong đó:

- Ngân sách tỉnh (75%): 6.000.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện (25%): 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar (trong khuôn viên Trường THPT Ngô Gia Tự đang quản lý sử dụng)./.

 

PHỤ LỤC I.9.1

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ ĐẮK PHƠI - ĐẮK NUÊ, HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Kết nối hai xã Đắk Phơi và Đắk Nuê, rút ngắn thời gian di chuyển của các loại phương tiện giao thông từ khu vực dự án về trung tâm huyện. Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Giao thông.

- Cấp thiết kế: GTNT loại A.

- Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 2,02km.

- Các hạng mục đầu tư: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông, cầu giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 22.000.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.2

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ YANG TAO - ĐẮK LIÊNG (KM5+500 - CUỐI TUYẾN), HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hoàn thiện hạ tầng về giao thông để phát triển du lịch; phát triển sản xuất, nâng cao đời sống của người dân, xây dựng nông thôn mới và góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nội dung đầu tư: Các hạng mục: Nền, móng, mặt đường; hệ thống thoát nước; gia cố mái taluy; hệ thống an toàn giao thông.

- Quy mô đầu tư: Công trình giao thông đường bộ; Đường giao thông nông thôn loại A, kết cấu bê tông xi măng theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải;

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.800.000.000 đồng(Mười ba tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Yang Tao và xã Đắk Liêng, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.3

DỰ ÁN THẢM NHỰA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI THỊ TRẤN LIÊN SƠN, HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Kết nối hai xã Đắk Phơi và Đắk Nuê, rút ngắn thời gian di chuyển của các loại phương tiện giao thông từ khu vực dự án về trung tâm huyện. Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Giao thông.

- Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ, đường gom.

- Thảm nhựa, bù vênh các tuyến đường giao thông nội thị trấn Liên Sơn.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.4

DỰ ÁN ĐƯỜNG VEN HỒ LẮK ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LIÊN XÃ YANG TAO - ĐẮK LIÊNG ĐẾN BUÔN BHÔK, XÃ YANG TAO, HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm cải tạo, nâng cấp hạ tầng giao thông trong khu vực, góp phần cải tạo cảnh quan môi trường ven hồ Lắk, tạo điều kiện đưa các làng nghề truyền thống ven hồ Lắk tại xã Yang Tao trở thành một trong những điểm đến không thể bỏ qua khi trải nghiệm các sản phẩm du lịch tại quần thể du lịch hồ Lắk; tạo động lực phát triển du lịch tại địa phương, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, tạo công ăn việc làm, tăng nguồn thu nhập tại chỗ góp phần phát triển kinh tế xã hội.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Công trình giao thông đường bộ; Đường giao thông nông thôn loại A, kết cấu bê tông xi măng theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Các hạng mục đầu tư: Nền, móng, mặt đường; hệ thống thoát nước; gia cố mái taluy; hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 17.800.000.000 đồng(Mười bảy tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Yang Tao, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.5

DỰ ÁN SỬA CHỮA KÊNH N2 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BUÔN TRIẾT, XÃ BUÔN TRIẾT, HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Tăng cường tính ổn định, bền vững cho tuyến kênh N2, gián tiếp đảm bảo duy trì ổn định khả năng dẫn nước tưới cho khoảng 600ha lúa nước.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình NN&PTNT.

- Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 1,9km

- Các hạng mục đầu tư: Gia cố bờ phải kênh, gia cố mái taluy phải, công trình trên kênh.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh;

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Buôn Triết, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.6

DỰ ÁN KÈ CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG KRÔNG NÔ TẠI KM6, TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ NAM KA ĐI EA R’BIN, HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Khắc phục sự cố sạt lở, đảm bảo giao thông an toàn, bền vững cho tuyến đường liên xã Nam Ka đi Ea R’bin - tuyến đường độc đạo kết nối xã Ea R’bin và các địa phương khác.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình NN&PTNT.

- Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 55,7m.

- Các hạng mục đầu tư: Kè chống sạt lở, cống tiêu.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 5.000.000.000 đồng.

- Quỹ phòng chống thiên tai: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Nam Ka, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.7

DỰ ÁN NHÀ LÀM VIỆC CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN UBND HUYỆN LẮK; HẠNG MỤC: NHÀ LÀM VIỆC, CỔNG, TƯỜNG RÀO VÀ KHUÔN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu làm việc cho các công chức, viên chức, nhân viên của các phòng, ban chuyên môn của huyện, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, mỹ quan đô thị trên địa bàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng trụ sở làm việc 03 tầng.

- Cổng tường rào và khuôn viên sân.

- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.9.8

DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HOA VIÊN TƯỢNG ĐÀI CHIẾN THẮNG HUYỆN LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm chỉnh trang đô thị khu trung tâm huyện, tạo điểm nhấn góp phần phát triển du lịch của huyện Lắk nói riêng và toàn tỉnh nói chung; từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng văn hóa để có không gian chung cho người dân sinh hoạt văn hóa, giáo dục truyền thống lịch sử cho các thế hệ hiện tại và mai sau.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Giải phóng mặt bằng và tái định cư.

- Xây dựng bệ đặt.

- Di chuyển, tôn tạo và lắp đặt lại biểu tượng Con Voi và Tượng đài Chiến thắng vào bệ đặt.

- Hạ tầng kỹ thuật.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 27.621.000.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ, sáu trăm hai mươi mốt triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 25.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện (nguồn thu tiền tái định cư): 2.621.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk./.

 

PHỤ LỤC I.10.1

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ KM2+500 TỈNH LỘ 1, XÃ EA NUÔL HUYỆN BUÔN ĐÔN ĐI XÃ HÒA XUÂN, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường giao thông liên huyện, tạo thành mạng lưới giao thông kết nối giữa Tỉnh lộ 1 với Quốc lộ 14.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại và lưu thông hàng hóa của nhân dân, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút phát triển Du lịch của huyện Buôn Đôn, tạo bước đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Chiều dài tuyến khoảng 1,8km.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông.

+ Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn = 7,5m; Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5 m; Bề rộng lề đường: Blđ= (1,0m x 2 bên) = 2m.

+ Kết cấu mặt đường cấp cao A1.

+ Hệ thống thoát nước.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA NUÔL, HUYỆN BUÔN ĐÔN ĐI XÃ HOÀ XUÂN, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch. Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân.

- Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: GTNT cấp A.

- Chiều dài tuyến khoảng 4,1km.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông.

+ Mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường rộng Bn=6,50m; Bề rộng mặt đường Bm=3,50m; Bề rộng lề đường rộng Bl=1,5m x 2 bên.

+ Công trình thoát nước.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.3

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ TỪ ĐẬP THIÊN ĐƯỜNG, XÃ TÂN HÒA ĐI THÔN EA LY, XÃ EA WER, HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng ngày của người dân, đảm bảo cho vấn đề đi lại được an toàn hơn, thuận lợi hơn, lưu thông hàng hoá giữa các vùng.

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch. Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: GNTN cấp B.

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 6,50km.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông.

+ Bề rộng nền đường: Bn = 5m; Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m; Bề rộng lề đường: Bl = 0,75 m x 2.

+ Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tân Hòa và xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.4

DỰ ÁN TRẠM BƠM BUÔN TRÍ, XÃ KRÔNG NA, HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Công trình được đầu tư nhằm đảm bảo chủ động nước tưới cho khoảng 80ha lúa nước và 40ha hoa màu, công trình còn có chức năng bổ trợ cho việc khai thác nước ngầm của xã phục vụ nước sinh hoạt cho người dân thuộc khu dự án và phụ cận.

- Góp phần ổn định đời sống nhân dân, tác động tích cực trong công tác định canh định cư, xoá đói giảm nghèo, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Mức đảm bảo phục vụ tưới ứng với công trình cấp IV: P = 75%.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Trạm bơm, Nhà trạm bơm, Đường dây điện và Tuyến kênh chính dài 656,22m.

- Công trình trên kênh: Bố trí các công trình điều tiết nước trên kênh hợp lý, kết cấu bê tông và BTCT.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.900.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Krông Na, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.5

DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH TƯỚI CÁNH ĐỒNG ĐỒI CAO, CÁNH ĐỒNG 19/3, XÃ EA BAR, HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Dự án được đầu tư góp phần cứng hệ thống kênh tưới chín, nhánh và các công trình trên kênh nhằm cung cấp nước tưới cho khoảng 180 ha lúa và hoa màu. Từ đó, tạo thêm việc làm từ việc thâm canh tăng vụ Tăng thu nhập, ổn định đời sống kinh tế cho nhân dân, góp phần hạn chế các tệ nạn xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, trên cơ sở đó giữ vững an ninh chính trị

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cấp công trình: Cấp IV.

+ Tuyến kênh chính: Tổng chiều dài dự kiến: L = 3.305m

++ Đoạn 1: L = 730m.

++ Đoạn 2: L = 645m.

++ Đoạn 3: L = 1.250m.

++ Đoạn 4: L = 680m.

+ Kênh nhánh: Tổng chiều dài dự kiến: L = 1.010m

+ Đập dâng: Bố trí 03 đập dâng. Phương án tràn tự do, cao trình đỉnh tràn phù hợp với cao trình lấy nước của các kênh nhánh. Nách tràn bố trí mương bê tông cốt thép cấp nước vào cho kênh nhánh.

+ Công trình trên kênh: Tại những vị trí có suối nhỏ cắt qua, bố trí cống tiêu hoặc xi phông dẫn nước. Bố trí cầu công tác qua kênh, kết hợp giao thông nội đồng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.500.000.000 đồng (Mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.6

DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ TRUNG TÂM HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Điều hòa khí hậu môi trường, sinh thái cho khu vực trung tâm huyện lỵ, huyện Buôn Đôn.

- Từng bước chỉnh trang đô thị huyện Buôn Đôn, góp phần nâng cấp cơ sở hạ tầng cho khu vực trung tâm huyện, đảm bảo lộ trình xây dựng,định hướng và phát triển khu trung tâm huyện thành thị trấn.

- Góp phần xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình phúc lợi công cộng. Đáp ứng các yêu cầu về nâng cao điều kiện sống, nhu cầu sinh hoạt văn hóa xã hội của nhân dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: San lấp mặt bằng, kè suối, sân đường đi nội bộ và hạ tầng kỹ thuật khác.

- Tổng diện tích đất của dự án: 2,5634 ha, trong đó:

+ Diện tích suối (sau nạo vét và làm kè) khoảng S=2.713m2; Diện tích sân đường nội bộ, đường bộ hành dọc suối khoảng S=2.283m2; Diện tích vỉa hè khoảng S=2.810m2; Diện tích hoa viên, cây xanh khoảng S=12.347m2; Diện tích đất khuôn viên thư viện và Diện tích vỉa hè ngoài dự án (hiện có nằm trong khu quy hoạch - không thực hiện đầu tư): S=5.479,15m2.

- Phương án đầu tư:

+ Có vỉa hè, sân đường nội bộ, đỉnh kè... tuân thủ theo Đồ án quy hoạch được duyệt.

+ Lòng suối: Nạo vét lòng suối. Chiều sâu suối dự kiến: 2,4m; chiều sâu mực nước cao nhất dự kiến: 1,4m. Diện tích suối (sau nạo vét và làm kè) khoảng S=2.713,00m2.

+ Kè suối: Chiều dài kè suối L=0,723km. Phía hạ lưu bố trí đập dâng, kết hợp tràn liên hợp, van điều tiết.

+ Sân đường nội bộ, đường bộ hành quanh hồ: Diện tích khoảng S=2.283m2.

+ Vỉa hè.

+ Hoa viên, cây xanh: Diện tích khoảng S=12.347m2.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 5.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực trung tâm huyện thuộc xã Ea Wer và xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.7

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TỈNH LỘ 1 VÀO KHU DU LỊCH THANH HÀ (THÁC 7 NHÁNH), XÃ EA HUAR, HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo lưu thông xuyên suốt, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện khi tham gia lưu thông trên tuyến đường, từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông nông thôn để phục vụ sản xuất, góp phần xây dựng nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Công trình giao thông cấp V miền núi.

- Bao gồm các hạng mục: Nền, mặt đường và hệ thống an toàn giao thông, cống thoát nước; gia cố rãnh dọc và mái taluy; cầu trên tuyến.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.10.8

DỰ ÁN NHÀ ĂN, BẾP CHO CÁN BỘ CHIẾN SĨ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện cơ sở vật chất cho đơn vị, đảm bảo công tác hậu cần, sức khỏe cho cán bộ chiến sĩ góp phần hoàn thành nhiệm vụ giữ vững an ninh quốc phòng tại địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà bếp ăn 120 chỗ: Cấp công trình Nhà cấp III, 01 tầng.

- San lấp mặt bằng.

- Sân bê tông xung quanh nhà.

- Mương thoát nước quanh nhà.

- Thiết bị đi kèm: Hệ thống bếp nấu bằng lò hơi; hệ thống máy lọc nước sinh hoạt; hệ thống máy hút mùi; bàn ăn loại 06 người/bàn; ghế ngồi.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ, bốn trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Nằm trong khuôn viên Ban Chỉ huy Quân sự huyện Buôn Đôn, tại xã Ea Wer./.

 

PHỤ LỤC I.10.9

DỰ ÁN HỘI TRƯỜNG LIÊN CƠ QUAN HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu phục vụ Đại hội đảng bộ các cấp và nhu cầu sử dụng thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các cơ quan đoàn thể khác trong huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Hội trường: Nhà cấp III, 01 tầng.

- San nền, Sân bê tông.

- Bể nước Phòng cháy chữa cháy.

- Nhà vệ sinh.

- Các công trình phụ trợ khác: Chiếu sáng tổng thể; hệ thống Phòng cháy chữa cháy, báo cháy tự động; đấu nối hệ thống cấp điện, cấp thoát nước; Phòng cháy chữa cháy.

- Thiết bị đi kèm.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.600.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, sáu trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 14.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 600.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC I.11.1

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA BHỐK ĐI BUÔN PƯK PRÔNG XÃ EA NING (ĐOẠN TỪ NGÃ 3 TRƯỜNG NGUYỄN VĂN BÉ ĐẾN BUÔN PƯK PRÔNG), HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn nói riêng và của cả huyện Cư Kuin nói chung. Tạo điều kiện cho bà con nhân dân đi lại được dễ dàng. Việc con em đi học trong mùa mưa không còn bị lầy lội, lấm bẩn, mùa nắng thì không còn bụi, tạo môi trường sống lành mạnh nâng cao đời sống cho bà con nhân dân; đồng thời, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng hiện thực hóa quy hoạch xã Ea Bhốk và xã Ea Ning đã được duyệt góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị và đảm bảo quốc phòng an ninh của vùng Tây Nguyên.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Chiều dài khoảng 5,1km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp kỹ thuật: Cấp V (miền núi).

- Xây dựng mặt đường bê tông xi măng.

- Bề rộng mặt đường: 5,5m.

- Bề rộng lề đường: 0,5m x 2bên.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 23.000.000.000 đồng(Hai mươi ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 13.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 10.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Bhốk, xã Ea Ning, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ TỪ XÃ EA BHỐK ĐI XÃ EA HU, HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK (GIAI ĐOẠN 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn nói riêng và của cả huyện Cư Kuin nói chung. Tạo điều kiện cho bà con nhân dân đi lại được dễ dàng. Việc con em đi học trong mùa mưa không còn bị lầy lội, lấm bẩn, mùa nắng thì không còn bụi, tạo môi trường sống lành mạnh nâng cao đời sống cho bà con nhân dân; đồng thời, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng hiện thực hóa quy hoạch xã Ea Hu và xã Ea Bhốk đã được duyệt góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị và đảm bảo quốc phòng an ninh của vùng Tây Nguyên.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Tổng chiều dài dự án khoảng 2,8km:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp kỹ thuật: Cấp V (miền núi).

- Bề rộng mặt đường: 5,5m.

- Bề rộng lề đường: 0,5m x 2bên.

- Kết cấu mặt đường: Xây dựng mặt đường bê tông xi măng.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Bhốk, xã Ea Hu, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.3

DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CHĂN NUÔI XÃ CƯ ÊWI, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng công trình để đáp ứng nhu cầu giao thông và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, làm giảm ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông trong huyện Cư Kuin, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân;thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn huyện, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh; tạo điều kiện cho việc gắn liền các trung tâm, các cụm dân cư và các buôn đồng bào dân tộc với nhau; đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và giao lưu văn hoá của nhân dân trong vùng. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện Cư Kuin và các khu vực lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Nhóm dự án: Nhóm C.

- Loại công trình: Cầu, đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp IV (Miền núi).

+ Xây dựng cầu dầm BTCT thường, Ldầm=18m.

+ Đường 02 đầu cầu.

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền = 6,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bmặt = 5,5m.

+ Bề rộng lề đường: Blề = 0,5 x 2,0 = 1,0m.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000 triệu đồng.

- Ngân sách huyện: 3.000 triệu đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.4

DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU TRUNG HOÀ, XÃ EA TIÊU, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng hệ thống thoát nước khu đô thị Trung Hòa, xã Ea Tiêu nhằm giải quyết tình trạng ngập úng khu đô thị Trung Hòa và một số khu vực lân cận thuộc xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Tổng chiều dài tuyến khoảng 1.050m kênh, hình thức ống buy li tâm, dọc tuyến xây dựng các hố ga để thu nước khu dân cư và đường giao thông dọc tuyến.

- Đường bê tông xi măng hoàn trả mặt bằng: Chiều dài khoảng 940m chạy dọc theo kênh chính, hiệu quả chống lầy lội cho khu dân cư vào mùa mưa.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 4.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.5

DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ TỪ THÔN 2 XÃ EA BHỐK ĐẾN CHỢ AN BÌNH, XÃ EA HU, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng công trình để đáp ứng nhu cầu giao thông và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; làm giảm ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông trong huyện Cư Kuin, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn huyện, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh; tạo điều kiện cho việc gắn liền các trung tâm, các cụm dân cư và các buôn đồng bào dân tộc với nhau. Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và giao lưu văn hoá của Nhân dân trong vùng. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện Cư Kuin và các khu vực lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Chiều dài tuyến khoảng 5.900m.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cấp thiết kế: Cấp V miền núi.

- Kết cấu áo đường cấp cao A2, mặt đường láng nhựa.

+ Bề rộng nền đường hoàn thiện: Bnền = 7,5m.

+ Bề rộng mặt đường cũ: Bmặt cũ = 3,5m.

+ Bề rộng mặt đường mở rộng: Bmặt mở rộng = 1,0 x 2,0 = 2,0m.

+ Bề rộng lề đường: Blề đất = 1,0 x 2,0 = 2,0m.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 16.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Bhốk, xã Ea Hu, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.6

DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG TỪ NGÃ 3 CÂY GÒN ĐI CHỢ VIỆT ĐỨC 3, XÃ EA BHỐK, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Việc xây dựng hệ thống chiếu sáng không những giải quyết vấn đề đi lại, giao lưu buôn bán thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, văn hoá xã hội mà còn giải quyết các vấn đề về an ninh, trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan đô thị... Đồng thời, nhằm từng bước nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần nhân dân và từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trung tâm huyện. Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tạo điều kiện phát triển không gian đô thị thống nhất đáp ứng các yêu cầu về an toàn giao thông, an ninh trật tự, an toàn xã hội, thu hút khách du lịch và phát triển kinh tế.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Tổng chiều dài các tuyến đường chiếu sáng khoảng 9.450m.

- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.

- Cấp công trình: Cấp IV.

Một số quy mô chính sau:

STT

Tên vật tư

ĐVT

Hiện hữu (900 m)

Xây dựng mới (8.550m)

1

Trụ BTLT cao 10 mét (loại PC.I10- 190-3,5)

Trụ

-

173

2

Trụ BTLT cao 10 mét (loại PC.I10- 190-4,3)

Trụ

-

30

3

Cột 8,4m hiện hữu

Trụ

21

-

4

Đèn chiếu sáng Led 120W-220V

Bộ

21

221

5

Cần đèn CĐL-2

Bộ

18

203

6

Cần đèn CĐL-2.2

Bộ

3

-

7

Móng cột MV-1

Móng

-

173

8

Móng cột MT-1

Móng

-

30

9

Tủ điều khiển chiếu sáng tự động

Tủ

1

5

10

Tiếp địa lặp lại LR-4

Vị trí

-

30

11

Dây dẫn lên đèn CVV-600V (2x2,5) mm2

Mét

126

1218

12

Dây dẫn trục chính chiếu sáng, cáp ABC(4x16)mm2

Mét

945

8977,5

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.7

DỰ ÁN CẢI TẠO ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA KTUR ĐI XÃ EA NING (ĐOẠN TỪ NGÃ 3 EA SIM ĐẾN HỒ VIỆT ĐỨC 4), HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn nói riêng và của cả huyện Cư Kuin nói chung. Tạo điều kiện cho bà con nhân dân đi lại được dễ dàng. Việc con em đi học trong mùa mưa không còn bị lầy lội, lấm bẩn, mùa nắng thì không còn bụi, tạo môi trường sống lành mạnh nâng cao đời sống cho bà con nhân dân; đồng thời, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng hiện thực hóa Quy hoạch xã Ea Bhốk và xã Ea Ning đã được duyệt góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị và đảm bảo quốc phòng an ninh của vùng Tây Nguyên.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp kỹ thuật: Cấp V (miền núi).

* Đoạn Km0+00 - Km1+800 và Km2+650 - Km6+120; L=6,15km.

- Bề rộng mặt đường: 5,5m.

- Bề rộng lề đường: 1m x 2 bên.

- Vá ổ gà và láng tăng cường trên mặt đường nhựa cũ.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

* Đoạn Km1+800 - Km2+650; L=0,85km.

- Bề rộng mặt đường: 2 x 6m.

- Dãi phân cách:1,6m.

- Bề rộng vỉa hè:3.6m x 2bên.

- Vá ổ gà và láng tăng cường trên mặt đường nhựa cũ.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng;

- Ngân sách huyện: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Ktur, xã Ea Ning, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.8

DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC DỌC ĐƯỜNG LÔ CAO SU TỪ TỈNH LỘ 10 ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm giải quyết tình trạng ngập úng khu trung tâm hành chính huyện và và một số khu vực lân cận thuộc xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Hạng mục hệ thống kênh thoát nước kín với tổng chiều dài khoảng 315m.

- Hạng mục kênh BTXM CT: Chiều dài khoảng 500m để thu và điều tiết nước vào hệ thống đường ống.

- Hạng mục hàng rào thép gai để bảo vệ hành lang công trình.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.500.000.000 đồng (Sáu tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 5.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.9

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ THÔN 1B ĐI THÔN 19 XÃ CƯ ÊWI, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn nói riêng và của cả huyện Cư Kuin nói chung. Tạo điều kiện cho bà con nhân dân đi lại được dễ dàng. Việc con em đi học trong mùa mưa không còn bị lầy lội, lấm bẩn, mùa nắng thì không còn bụi, tạo môi trường sống lành mạnh nâng cao đời sống cho bà con nhân dân; đồng thời, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng hiện thực hóa Quy hoạch xã Cư Êwi đã được duyệt góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị và đảm bảo quốc phòng an ninh của vùng Tây Nguyên.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Chiều dài khoảng: 3,6km.

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp kỹ thuật: Cấp V (miền núi).

- Bề rộng nền đường: 6,5m.

- Bề rộng mặt đường nâng cấp, mở rộng: 5,5m.

- Bề rộng lề đường: 0,5m x 2 bên.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.500.000.000.000 đồng (Mười tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.10

DỰ ÁN TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG - VĂN HÓA - THỂ THAO HUYỆN CƯ KUIN, HẠNG MỤC: NHÀ THI ĐẤU THỂ THAO, NHÀ BẢO VỆ, CỔNG TƯỜNG RÀO VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Cư Kuin, làm đẹp cảnh quan đô thị, tạo nên một địa điểm tập luyện, rèn luyện thi đấu, giao lưu thể dục thể thao, đáp ứng nhu cầu của người dân trên địa bàn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Nhà thi đấu: Nhà cấp III, 01 tầng.

- Nhà bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng tường rào và hạ tầng kỹ thuật.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 23.000.000.000 đồng (Hai mươi ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 20.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Kim Châu, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.11

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY - HĐND - UBND - UBMT TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ EA HU, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Ea Hu nói riêng và huyện Cư Kuinnói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Hu, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.11.12

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY - HĐND - UBND - UBMT TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ CƯ ÊWI, HUYỆN CƯ KUIN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Cư Êwi nói riêng và huyện Cư Kuinnói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC I.12.1

DỰ ÁN NÂNG CẤP, BÊ TÔNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BUÔN PỐK A, BUÔN PỐK B, THỊ TRẤN EA PỐK, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đảm bảo giao thông thông suốt và bền vững trên tất cả các tuyến đường trong thị trấn Ea Pốk. Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch các chỉ tiêu kinh tế, văn hóa, chính trị của toàn huyện Cư M’gar.

- Góp phần xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội của thị trấn Ea Pốk. Đảm bảo nhu cầu vận chuyển và trao đổi hàng hóa giữa các địa phương thông suốt, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của huyện trong những năm đến.

- Bám sát mục tiêu quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của huyện Cư M’gar nhằm phát triển kinh tế, phục vụ đời sống xã hội, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình GTNT.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Đường GTNT loại C.

- Chiều dài tuyến khoảng: 7,8km.

- Hệ thống thoát nước.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng(Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Buôn Pốk A và buôn Pốk B, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ THỊ TRẤN QUẢNG PHÚ ĐI XÃ QUẢNG TIẾN VÀ XÃ EA M'NANG, HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Cư M’gar nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các xã mà tuyến đi qua.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân hai xã và khu vực lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình:Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình:Cấp IV.

- Chiều dài tuyến khoảng:4,00km.

- Cấp thiết kế của đường: Đường cấp V miền núi.

- Hệ thống thoát nước:

- Nút giao: Vút nối với các tuyến đường ngang dân sinh, kết cấu mặt đường tại nút giao theo kết cấu tuyến chính.

- Công trình phòng hộ và an toàn giao thông: Theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng(Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Quảng Phú và xã Quảng Tiến, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.3

DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ XÃ EA M’NANG, HUYỆN CƯ M’GAR ĐI XÃ EA BAR, HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Hoàn chỉnh mạng lưới giao thông liên huyện Cư M’gar và huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của bà con nhân dân trong vùng.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

Công trình giao thông. Đầu tư xây dựng hạng mục nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước và an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng chẵn).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea M’nang, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.4

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA TUL ĐI EA DRƠNG, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Cư M’gar nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, đảm bảo an toàn giao thông trong mọi thời tiết, phục vụ sản xuất cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thương mại và dịch vụ trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp đường: Giao thông nông thôn cấp B (Miền núi).

- Vận tốc tính toán : Vtt=20km/h.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án:14.900.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.400.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tul và xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.5

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA ĐRƠNG ĐI XÃ QUẢNG TIẾN, HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng ngày của người dân, đảm bảo cho vấn đề đi lại được an toàn hơn, thuận lợi hơn, lưu thông hàng hoá... giữa các vùng.

- Đảm bảo an toàn cho mọi phương tiện và con người lưu thông trên đường, giảm đến mức thấp nhất tai nạn giao thông.

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch. Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Tổng chiều dài tuyến là L khoảng 3,80km.

- Cấp công trình:Công trình cấp IV.

- Cấp thiết kế đường: GTNT loại B.

- Cấp đường: Đường cấp VI (địa hình vùng núi).

- Công trình thoát nước vĩnh cửu.

- Cầu: Lo khoảng 540cm, tải trọng thiết kế 0.65HL93, kết cấu cống bằng bê tông và bê tông cốt thép.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.6

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ CƯ M’GAR ĐI XÃ EA H’ĐING, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Cư M’gar nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các xã mà tuyến đi qua.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân hai xã và khu vực lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Chiều dài tuyến khoảng: 3,20km.

- Cấp thiết kế của đường: Đường GTNT loại A.

- Hệ thống thoát nước.

- Công trình phòng hộ và an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 7.500.000.000 (Bảy tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 6.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư M’gar và xã Ea H’đing, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.7

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG BUÔN LANG, BUÔN MẤP, THỊ TRẤN EA PỐK, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Cư M’gar nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các xã mà tuyến đi qua.

- Đáp ứng nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trên địa bàn thị Trấn Ea Pốk và khu vực lân cận.

- Phục vụ an ninh, quốc phòng khu vực mà tuyến đi qua.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

Đầu tư xây dựng hạng mục nền, móng, mặt đường, hệ thống thoát nước và an toàn giao thông.

- Cấp công trình cấp IV.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống phòng hộ và an toàn giao thông theo quy định.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.500.000.000 (Mười ba tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 11.100.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.400.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.8

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VỈA HÈ VÀ XỬ LÝ NGẬP ÚNG ĐƯỜNG TỈNH LỘ 8, ĐOẠN TUYẾN THUỘC ĐỊA PHẬN XÃ CƯ SUÊ, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện của người dân trong khu vực, đảm bảo mỹ quan của đường và khu vực thực hiện dự án, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Dự án hình thành là cơ sở tạo tiền đề để phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, du lịch, thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực thực hiện dự án, kết nối đồng bộ hệ thống giao thông khu vực thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư M’gar, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh trong những năm đến.

- Đáp ứng được tâm tư nguyện vọng của người dân, phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng các tỉnh miền núi.

- Tuyến đường có vị trí quan trọng và có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng khu vực, do đó việc hoàn thiện vỉa hè, hệ thống thoát nước là cần thiết.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- San dọn mặt bằng, đắp nền vỉa hè phạm vi từ mép đường đến chỉ giới đường đỏ toàn bộ phạm vi thu hồi đất đoạn tuyến Km6+150-Km8+00 (lý trình mới Km0+00-Km 1+850), đắp đất vỉa hè.

- Lát gạch vỉa hè bề rộng vỉa hè trung bình 2,0m đoạn tuyến qua địa phận xã Cư Suê, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan cho tuyến đường.

- Đào rãnh mương đất đoạn tuyến từ Km1+00 - Km 2+300 với kích thước mương đất theo kích thước hình chữ nhật thu về Cửa xả tại Km8+82,97 (Lý trình mới Km1+932,97).

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 23.000.000.000 đồng (Hai mươi ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Suê, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.9

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG TRẦN KIÊN ĐẾN ĐƯỜNG LÝ THƯỜNG KIỆT), THỊ TRẤN QUẢNG PHÚ, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng hệ thống thoát nước nhằm hoàn chỉnh nhu cầu giao thông, mỹ quan đô thị, giảm ô nhiễm môi trường.

- Hoàn thành toàn bộ các chỉ tiêu trong đề án công nhận thị trấn Quảng Phú trở thành đô thị loại IV.

- Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Xây dựng thị trấn Quảng Phú ngày càng giàu đẹp, văn minh, từng bước đạt chuẩn đô thị loại IV trực thuộc huyện, xứng đáng là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của huyện Cư M’gar anh hùng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Cấp công trình: Cấp II.

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đường Hùng Vương.

- Thiết kế mới đoạn cửa xả.

- Thiết kế hoàn trả bó vỉa, vỉa hè, hạ tầng kỹ thuật, nền, mặt đường, ... theo hiện trạng và không làm thay đổi tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường hiện có.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 24.000.000.000 đồng (Hai mươi bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 17.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 7.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.10

DỰ ÁN NÂNG CẤP, NẠO VÉT HỒ EA TRUM, XÃ CƯ SUÊ, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư dự án Nâng cấp, nạo vét hồ Ea Trum, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

- Đảm bảo tưới cho khoảng 165ha cây trồng (trong đó, 15ha lúa 2 vụ và 150ha cà phê, hoa màu), công trình còn có chức năng bổ trợ cho việc khai thác nước ngầm của xã phục vụ nước sinh hoạt cho người dân thuộc khu dự án và phụ cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại và Cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp IV.

- Đập đất.

- Tràn xả lũ.

- Cầu qua tràn.

- Nạo vét lòng hồ bị bồi lắng khoảng 1,5ha nhằm tăng dung tích trữ nước cho lòng hồ.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Suê, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.11

DỰ ÁN ĐẬP DÂNG EA CHUAR 2, THỊ TRẤN EA PỐK, HUYỆN CƯ M’GAR, HẠNG MỤC: ĐẬP DÂNG, CỐNG ĐẦU MỐI, KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư dự án Đập dâng Ea Drơng, xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar. Hạng mục: Đập dâng, cống đầu mối, kênh và công trình trên kênh là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

- Đảm bảo dâng nước tưới cho 80ha lúa nước và 240ha cà phê, giao thông đi lại được thuận tiện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp & PTNT.

- Nhóm công trình: Nhóm C.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Đập dâng:

- Cống đầu mối.

- Kênh chính hữu: Tuyến kênh chính thiết kế dài khoảng 300m. Bờ phải phải kênh rộng 3,50m.

- Công trình trên kênh.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 7.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.12

DỰ ÁN ĐẬP DÂNG EA DRƠNG, XÃ EA DRƠNG, HUYỆN CƯ M’GAR, HẠNG MỤC: ĐẬP DÂNG, CỐNG ĐẦU MỐI, KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Việc đầu tư dự án Đập dâng Ea Drơng là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

- Đảm bảo dâng nước tưới cho 40ha lúa nước và 60ha cà phê, giao thông đi lại được thuận tiện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp & PTNT.

- Nhóm công trình: Nhóm C.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Đập dâng.

- Cống đầu mối.

- Kênh chính: Khoảng 735m.

- Công trình trên kênh.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 1.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.13

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA HỒ BUÔN ZA WẦM, XÃ EA KIẾT, HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Dự trữ nước để tưới cho 60ha cà phê xung quanh lòng hồ và nuôi thủy sản, hồ còn có chức năng bổ trợ cho việc khai thác nước ngầm của xã phục vụ nước sinh hoạt cho người dân thuộc khu dự án và phụ cận.

- Tạo nên một hồ chứa nước nằm ngay gần trung tâm xã Ea Kiết, có mực nước ổn định và được điều tiết theo mùa.

- Đảm bảo cho công trình hoạt động an toàn trong mùa mưa lũ.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại và Cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp III.

- Đập đất.

- Tràn xả lũ.

- Cống lấy nước.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 5.000.000.000đồng (Năm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kiết, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.14

DỰ ÁN TRƯỜNG PTDTNT - THCS HUYỆN CƯ M’GAR, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC BỘ MÔN, THỰC HÀNH; NHÀ VỆ SINH; NHÀ ĐỂ XE; HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Hoàn thiện cơ sở vật chất, từng bước xây dựng Trường PTDTNT- THCS huyện Cư M’gar đạt chuẩn Quốc gia vào các năm tới; góp phần đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số cho việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và của cả nước.

- Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị cho Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với chính sách dân tộc.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Nhà lớp học bộ môn (Cấp III, 02 tầng).

- Nhà vệ sinh (cấp III, 01 tầng).

- Nhà để xe.

- Hạ tầng kỹ thuật.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (100%) theo Nghị quyết số 2/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.12.15

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY, HĐND VÀ UBND XÃ EA KPAM, HUYỆN CƯ M’GAR, HẠNG MỤC: NHÀ LÀM VIỆC 2 TẦNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Ea Kpam nói riêng và huyện Cư M’gar nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Xây dựng trụ sở mới: 02 tầng và hạ tầng kỹ thuật kèm theo.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.900.000.000 đồng (Sáu tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC I.13.1

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ BUÔN ĐRAO ĐI THÔN EA NGUÔI, XÃ CƯ NÉ, HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng công trình để đáp ứng nhu cầu giao thông và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; làm giảm ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông trong huyện Krông Búk, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

- Thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn huyện, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh; Tạo điều kiện cho việc gắn liền các trung tâm, các cụm dân cư và các buôn đồng bào dân tộc với nhau.

- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và giao lưu văn hoá của nhân dân trong vùng. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện Krông Búk và các khu vực lân cận.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Chiều dài tuyến: Khoảng 3,8km.

- Cấp thiết kế của đường: Công trình giao thông nông thôn cấp A.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 10.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 4.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Né, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.2

DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN BUÔN MÙI VÀ BUÔN DHÍA, XÃ CƯ NÉ, HUYỆN KRÔNG BÚK

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông của Điểm dân cư nông thôn Buôn Mùi và Buôn Dhía, góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cư Né;

- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số tại 02 điểm dân cư nông thôn Buôn Mùi và Buôn Dhía.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

2.1. Đối với Điểm dân cư nông thôn Buôn Mùi:

2.1.1. Đường giao thông:

- Tổng chiều dài tuyến: Tổng chiều dài 05 trục khoảng 1.360,14m, gồm: Trục đường N1 dài khoảng 234,75m; Trục đường N2 dài khoảng 284,22m; Trục đường N3 dài khoảng 321,49m; Trục đường D2 dài khoảng 140m; Trục đường D1 dài khoảng 324,17m.

- Cấp công trình: Đường giao thông, Cấp IV.

- Cấp thiết kế: Đường giao thông cấp VI.

- Công trình thoát nước vĩnh cửu.

- Hệ thống ATGT

2.1.2. Hệ thống điện: Để đảm bảo nhu cầu điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân vùng dự án đầu tư xây dựng khoảng 0,35 km đường dây trung áp 22kV.

- Đầu tư khoảng 1,65km đường dây hạ áp 0,4kV và 02 trạm biến áp.

* Phương án cung cấp điện:

- Nguồn điện: dùng điện quốc gia được cung cấp từ lưới điện trung thế hiện hữu 22kV ở phía Đông khu vực quỹ đất quy hoạch.

- Quy hoạch mạng lưới điện: Đầu tư xây dựng mới lưới điện trung, hạ thế, trạm biến áp, điện chiếu sáng.

2.2. Đối với Điểm dân cư nông thôn Buôn Dhía:

2.2.1. Đường giao thông:

- Tổng chiều dài tuyến: Tổng chiều dài 06 trục là L khoảng 1.364,92m. Gồm: Trục đường No2 dài khoảng 254m; Trục đường No3 dài khoảng 161,24m; Trục đường No6 dài khoảng 351,86m; Trục đường No7 dài khoảng 216,82m; Trục đường No8 dài khoảng 254mm; Trục đường No9 dài khoảng 127m.

- Cấp công trình: Đường giao thông, Cấp IV.

- Cấp thiết kế: Đường giao thông cấp VI.

- Công trình thoát nước vĩnh cửu.

- Hệ thống an toàn giao thông.

2.2.2. Hệ thống điện: Để đảm bảo nhu cầu điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân vùng dự án đầu tư xây dựng 0,2km đường dây trung áp 22kV.

- Đầu tư khoảng 2,949km đường dây hạ áp 0,4kV và 02 trạm biến áp.

* Phương án cung cấp điện:

- Nguồn điện: dùng điện quốc gia được cung cấp từ lưới điện trung thế hiện hữu 22kV đã có sẵn tại khu vực dự án.

- Quy hoạch mạng lưới điện: Đầu tư xây dựng mới lưới điện trung, hạ thế, trạm biến áp, điện chiếu sáng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 17.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Né, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤCI.13.3

DỰ ÁN BÃI XỬ LÝ RÁC TẬP TRUNG HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng hệ thống xử lý rác thải cho toàn địa bàn huyện Krông Búk. Dự án được xây dựng nhằm giải quyết về vấn đề môi trường khu vực huyện và các vùng lân cận, hoàn thiện hạ tầng giao thông địa phương.

- Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng, góp phần hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới về môi trường, rác thải cho các xã.

- Bên cạnh đó, dự án hoàn thành cũng góp phần tạo mỹ quan khu vực, mang lại diện mạo mới cho khu vực, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển của huyện và xu hướng chung của xã hội.

- Góp phần từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật để làm tiền đề cho việc nâng cấp, phát triển của đô thị trong tương lai theo Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-TU ngày 26/10/2012 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về phát triển hệ thống đô thị đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 và thực hiện nâng cấp đô thị Pơng Drang trương tương lai.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

2.1. Bãi xử lý rác thải:

- Giai đoạn này sẽ thực hiện thu hồi và đầu tư xây dựng, san nền với diện tích đất khoảng 30.000m2.

- Đào lỗ chôn lấp rác bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh.

- Trồng cây khi rác đã đầy.

- Xây dựng hệ thống nước rỉ từ rác.

- Xây dựng mặt bằng thoát nước mưa.

2.2. Đường giao thông vào bãi rác và đường nội bộ bên trong bãi rác:

Tổng chiều dài tuyến dự kiến L khoảng 4.500m, trong đó:

- Tuyến chính vào bãi rác: L khoảng 3.500m. Quy mô thiết kế: Đường GTNT loại A.

+ Hệ thống thoát nước.

+ Hệ thống an toàn giao thông.

- Tuyến nội bộ: L khoảng 1.000m.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 28.000.000.000đồng (Hai mươi tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 19.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 9.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Chư Kbô và xã Cư Pơng, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.4

DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG TẠI KHU TRUNG TÂM HUYỆN TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG N6 VÀ ĐƯỜNG QUỐC LỘ 14, HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Để đáp ứng được nhu cầu đi lại ngày càng nhiều của nhân dân, đảm bảo cho vấn đề đi lại được an toàn hơn, thuận lợi hơn, tạo cho mỹ quan Khu trung tâm huyện các tuyến đường đẹp hơn về đêm.

- Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật để làm tiền đề cho việc nâng cấp, phát triển của đô thị trong tương lai theo Quyết định số 1220/QĐ- UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-TU ngày 26/10/2012 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về phát triển hệ thống đô thị đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 và thực hiện nâng cấp đô thị Pơng Drang tương tương lai.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Phần hệ thống điện chiếu sáng: Đèn Led, cột thép tròn côn 9m; cần đèn xây dựng mới, cáp ngầm, dây lên đèn, mương cáp ngầm, kích ống qua đường, móng trụ MĐ-2, tủ điều khiển chiếu sáng tự động.

- Phần đường dây và trạm biến áp.

+ Phần đường dây: Chiều dài đường dây Trung áp đi riêng khoảng 150m.

+ Phần trạm biến áp: Trạm biến áp 50kVA.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.950.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.626.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.324.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Chư Kbô và xã Pơng Drang, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.5

DỰ ÁN XÂY DỰNG HOÀN CHỈNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ ĐƯỜNG VÀO CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SỸ HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hoàn thiện dự án Ghi công Liệt sỹ huyện Krông Búk; tạo điều kiện thuận tiện cho việc bảo vệ, thăm viếng của cán bộ và nhân dân trên địa bàn huyện, góp phần giáo dục truyền thống cách mạng cho các thế hệ tại địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà quản trang và hạ tầng kỹ thuật.

- Đường vào công trình Ghi công Liệt sỹ: Đường giao thông nông thôn cấp A theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 18.036.000.000 đồng (Mười tám tỷ, không trăm ba mươi sáu triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 14.036.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 4.000.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.6

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRỤC D4 THUỘC KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm xây dựng ổn định cơ sở hạ tầng cho các cơ quan ban ngành của huyện sớm đi vào hoạt động. Xây dựng công trình để đáp ứng nhu cầu giao thông và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; làm giảm ô nhiễm môi trường trong khu vực. Thúc đẩy việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn huyện, phù hợp với định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh trong những năm đến; tạo điều kiện cho việc gắn liền trung tâm huyện mới với hệ thống giao thông trong vùng. Cơ sở hạ tầng được đầu tư, cải thiện mỹ quan kiến trúc cho trung tâm huyện. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Cây xanh: Trồng cây xanh trên vỉa hè với loại cây và khoảng cách phù hợp.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống điện, điện chiếu sáng: Xây dựng mới khoảng 1km hệ thống đường dây hạ áp và 960m điện chiếu sáng; đầu tư xây dựng mới 01 trạm biến áp với công suất đảm bảo cho khu vực cấp điện.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 22.955.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ, chín trăm năm mươi lăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 19.000.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 3.955.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.7

DỰ ÁN ĐẬP ĐẦU SUỐI EA SUP, XÃ PƠNG DRANG, HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Công trình Đập đầu suối Ea Sup là nhu cầu cần thiết và rất cấp bách giúp cải thiện đời sống của bà con, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, đưa chủ trương của Đảng và Nhà nước vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

- Đảm bảo tích nước tưới cho 80ha cà phê.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Nhóm công trình: Nhóm C.

- Diện tích lưu vực F = 2,1 km2.

- Công trình cấp III.

- Đập đất đồng chất: Có chiều dài L khoảng 100m, chiều cao đập lớn nhất H khoảng 14,50m, chiều rộng đỉnh đập B khoảng 5m.

- Tràn xả lũ.

- Cống đầu mối.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.950.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 12.500.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 2.450.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Pơng Drang, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.8

DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ TỪ THÔN 6, XÃ CƯ NÉ ĐI THÔN EA MY, XÃ EA SIN, HUYỆN KRÔNG BÚK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cư Né và xã Ea Sin. Đáp ứng nhu cầu đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, ổn định an ninh trật tự trên địa bàn.

- Từng bước hoàn thiện tiêu chí về giao thông đưa xã Cư Né và xã Ea Sin sớm về đích nông thôn mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Cấp hạng đường: Giao thông nông thôn loại A.

- Đầu tư xây dựng nền, móng, mặt đường.

- Hệ thống thoát nước.

- Hệ thống an toàn giao thông.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 8.500.000.000 đồn.

- Ngân sách huyện: 3.500.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Né và xã Ea Sin, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.9

DỰ ÁN TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN KRÔNG BÚK, HẠNG MỤC: KHOA DINH DƯỠNG VÀ KHOA VẬT LÝ TRỊ LIỆU - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG, SÂN PHƠI ĐỒ, CẦU NỐI
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất cho Bệnh viện để sớm đưa vào hoạt động, phục vụ việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Khoa Dinh dưỡng, Khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng: Tiêu chuẩn nhà cấp III, 02 tầng.

- Sân phơi đồ và cầu nối: Tiêu chuẩn nhà cấp IV, 01 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.318.000.000 đồng(Mười bốn tỷ, ba trăm mười tám triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Né, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.13.10

DỰ ÁN TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG - VĂN HÓA - THỂ THAO HUYỆN KRÔNG BÚK, HẠNG MỤC: NHÀ BIỂU DIỄN 500 CHỖ VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, rèn luyện thể chất và là nơi tuyên truyền để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn huyện.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nội dung đầu tư: Nhà biểu diễn 500 chỗ và hạ tầng kỹ thuật.

- Quy mô đầu tư: Công trình dân dụng tiêu chuẩn nhà cấp III, 01 tầng và tầng hầm.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: 17.720.000.000 đồng.

- Ngân sách huyện: 7.280.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk./.

 

PHỤ LỤC I.14.1

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRUNG TÂM XÃ VỤ BỔN, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch giao thông huyện Krông Pắc; đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân sinh sống trên địa bàn xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc cũng như các xã, huyện lân cận; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn buôn, xã nơi tuyến đường đi qua tại xã Vụ Bổn nói riêng cũng như toàn huyện nói chung; phục vụ an ninh, quốc phòng cho khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông.

- Chiều dài tuyến khoảng 1,7km.

- Cấp công trình: Cấp IV;

- Cấp thiết kế: Đường cấp IV(miền núi);

- Mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường: Bn = 7,50 m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,50 m;

+ Bề rộng lề đường: Bl = 1,0m x 2(Riêng các đoạn qua khu vực đông dân cư, gia cố lề từ 0,5 - 1,0m x 2 bên như kết cấu mặt đường).

+ Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng.

+ Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.900.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.2

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ TRUNG TÂM XÃ KRÔNG BÚK (QL26), HUYỆN KRÔNG PẮC ĐI XÃ CƯ HUÊ, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân tại xã Krông Búk huyện Krông Pắc, xã Cư Huê huyện Ea Kar và khu vực lân cận; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn buôn, xã nơi tuyến đường đi qua; phục vụ an ninh, quốc phòng trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Đường giao thông.

- Chiều dài tuyến khoảng 6,15km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Cấp V (miền núi).

- Mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường: Bn = 6,5m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 3,5m.

+ Bề rộng lề đường: Bl = 1.5m x 2 bên = 3m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Krông Búk, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.3

DỰ ÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ EA KÊNH, HUYỆN KRÔNG PẮC ĐI XÃ CƯ BAO, THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và phục vụ đời sống của người dân tại xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc và xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn buôn, xã nơi tuyến đường đi qua và cũng như các xã lân cận.

- Phục vụ an ninh, quốc phòng khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Đường giao thông.

- Chiều dài tuyến khoảng 5,3km.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Cấp V(miền núi).

- Mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường: Bn = 6,50 m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m;

+ Bề rộng lề đường: Bl = 1,5 m x 2, trong đó:

+ Lề gia cố:Blgc = 1,0 m x 2.

+ Lề đắp đất cấp 3: Bđ = 0,5 m x2.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.800.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc và xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ./.

 

PHỤ LỤC I.14.4

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG TRẦN PHÚ, THỊ TRẤN PHƯỚC AN, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc nói riêng và toàn tỉnh Đắk Lắk nói chung; kết nối các trục đường liên xã, trục xã tại xã Ea Yông với các đường nội thị trấn Phước An; đáp ứng nhu cầu giao thông (vận chuyển hàng hóa và đi lại, khám chữa bệnh, học hành… của nhân dân trong khu vực) thị trấn Phước An và các xã lân cận (tuyến đường có điểm đầu giao với đường Y Jút, kết nối với đường liên xã Ea Yông - Hòa Tiến huyện Krông Pắc và đường giao thông từ xã Ea Yông, huyện Krông Pắc đi xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ); tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các khu vực nơi tuyến đường đi qua và cũng như các khu vực lân cận; phục vụ triển khai công tác an ninh, quốc phòng trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông/đường đô thị.

- Loại đường phố: Đường phố khu vực.

- Chiều dài tuyến khoảng 1.264m.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Mặt cắt ngang (theo quy hoạch):

+ Bề rộng nền đường: Bxd = 20,50m.

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 10,50m (đoạn từ đầu tuyến đến qua ngã tư giao với đường Ngô Quyền, chiều dài mặt đường đầu tư trong giai đoạn này khoảng 625m);

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.5

DỰ ÁN NÂNG CẤP 7 TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THỊ TRẤN PHƯỚC AN, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

Nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng ngày của người dân, đảm bảo cho vấn đề đi lại được an toàn hơn, thuận lợi hơn, lưu thông hàng hoá... giữa các vùng;đảm bảo an toàn cho mọi phương tiện và con người lưu thông trên đường, giảm đến mức thấp nhất tai nạn giao thông;từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch;đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, đi lại trong sản xuất và đời sống của người dân trên địa bàn thị trấn Phước An nói riêng, toàn huyện Krông Pắc nói chung;phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Đường giao thông.

- Chiều dài tuyến khoảng 4.750m.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Đường phố nội bộ.

- Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50-:-7,50m.

- Hệ thống thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.325.000.000 đồng (Mười ba tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư:

+ Ngân sách tỉnh: 8.425.000.000 đồng.

+ Ngân sách huyện: 4.900.000.000 đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.6

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ THÔN 7, XÃ EA PHÊ ĐI THÔN 19, 20 XÃ KRÔNG BÚK, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trên địa bàn theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong sản xuất và đời sống của người dân.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với các thôn Buôn, xã nơi tuyến đường đi qua và cũng như các xã lân cận.

- Phục vụ an ninh, quốc phòng khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: GTNT loại B.

- Chiều dài tuyến khoảng 3,4km; gồm 02 trục.

- Mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường: Bn = 5,00 m;

+ Bề rộng mặt đường: Bm = 3,50 m;

+ Bề rộng lề đường: Bl = 0,75 m x 2;

- Kết cấu mặt đường bê tông xi măng.

- Công trình thoát nước và hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Krông Búk, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.7

DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG TỪ TRẠM BƠM TONG TING ĐI CÁNH ĐỒNG HỒ TONG TING VÀ CÁNH ĐỒNG HÒA HIỆP, BUÔN EA MAO, XÃ EA YIÊNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm khắc phục tình trạng sạt lở, bồi lắng của một số đoạn kênh đất hiện trạng, thực hiện việc tưới tiết kiệm nước và đảm bảo dẫn nước tưới ổn định cho khu vực với diện tích khoảng 70ha lúa nước, cây trồng các loại của đồng bào các dân tộc tại chỗ thuộc khu vực hồ Tong Ting, Buôn Ea Mao, cánh đồng Hòa Hiệp, xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Xây dựng đập tràn thực dụng

Kênh mương và công trình trên kênh

Tổng chiều dài kênh khoảng 4.500m, trong đó:

+ Kênh và công trình trên kênh chính Bắc: Chiều dài khoảng 1.000m;

+ Kênh và công trình trên kênh chính Nam: Chiều dài khoảng 1.900m;

+ Kênh nhánh N1: Chiều dài khoảng 850m;

+ Kênh nhánh N2: Chiều dài khoảng 750m.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh:

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.8

DỰ ÁN HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG KÊNH T25, CÁNH ĐỒNG THÔN TÂN LỢI 1, BUÔN ĐĂK RƠ LEANG 1, ĐĂK RƠ LEANG 2 XÃ EA UY, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Nhằm góp phần nâng cao đời sống cho người dân trong vùng dự án và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bằng cách phát huy hiệu quả đầu tư kết cấu hạ tầng công trình thủy lợi, phát triển hệ thống giao thông nội đồng, nội vùng dự án;

- Tiêu nước cho đoạn giữa và cuối kênh T25 (Tiêu nước cho hơn 50ha), tránh tình trạng mùa lũ nước tràn qua kênh T25 làm xói lở khu vực phía hạ lưu tuyến kênh chính;

- Tăng năng suất cây trồng (Lúa nước, hoa màu, cây trồng các loại...), giảm chi phí sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số trong vùng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Kênh chính: Đoạn kênh T25 nối dài ngay sau tràn xả thừa kênh T25 chiều dài khoảng 2,3km;

- Hệ thống kênh nhánh: Tổng chiều dài các tuyến kênh nhánh khoảng 0,7km;

- Công trình trên kênh.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.840.000.000 đồng (Sáu tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Uy, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.9

DỰ ÁN TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI, XÃ TÂN TIẾN, HUYỆN KRÔNG PẮC, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC BỘ MÔN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển đồng bộ hệ thống giáo dục của huyện; từng bước hoàn thiện tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia trong thời gian tới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà lớp học bộ môn, thư viện: Nhà cấp III, 02 tầng.

- Thiết bị đi kèm để phục vụ dạy và học.

- Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng sân đường nội bộ và hệ thống cấp, thoát nước.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện (theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh), trong đó:

- Ngân sách tỉnh (75%): 7.500 triệu đồng;

- Ngân sách huyện (25%): 2.500 triệu đồng.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.10

DỰ ÁN TRỤ SỞ HĐND - UBND XÃ HÒA TIẾN, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ, công nhân, viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Hòa Tiến nói riêng và huyện Krông Pắc nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.800.000.000 đồng (Sáu tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Tiến, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.11

DỰ ÁN TRỤ SỞ HĐND - UBND XÃ EA KÊNH, HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về các phòng làm việc cho các cán bộ công nhân viên chức trong xã. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc dự án trên còn giúp công tác phục vụ nhân dân trong xã được tốt hơn; đồng thời, góp phần hoàn thiện hạ tầng xã Ea Kênh nói riêng và huyện Krông Pắc nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 6.800.000.000 đồng (Sáu tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC I.14.12

DỰ ÁN NHÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Krông Pắc, làm đẹp cảnh quan đô thị, tạo nên một địa điểm, tập luyện, rèn luyện thi đấu, giao lưu thể dục thể thao, đáp ứng nhu cầu của người dân trên địa bàn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà thi đấu;

- Công trình thể thao cấp III.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.000.000.000 đồng(Mười bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc./.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DO CÁC SỞ, NGÀNH ĐỀ XUẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Dự kiến tổng mức đầu tư

Ghi chú

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

NST

NSH

 

TỔNG CỘNG

750,176

750,176

-

 

I

Văn phòng Tỉnh ủy

20,822

20,822

-

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 -2025

20,822

20,822

 

Chi tiết tại Phụ lục II.1.1

II

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

72,263

72,263

 

 

1

Ứng dụng công nghệ cao trong công tác quản lý, giám sát tài nguyên rừng tỉnh Đắk Lắk

10,000

10,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.2.1

2

Xây dựng đường tuần tra khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô (đoạn từ trạm số 5 đến trạm số 6)

21,738

21,738

-

Chi tiết tại Phụ lục II.2.2

3

Xây dựng trụ sở làm việc của Chi cục Thủy sản

8,525

8,525

-

Chi tiết tại Phụ lục II.2.3

4

Xây dựng nhà làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

32,000

32,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.2.4

III

Sở Giao thông vận tải

20,000

20,000

-

 

1

Xây dựng mới cầu Km12+900 Tỉnh lộ 3

20,000

20,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.3.1

IV

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

80,700

80,700

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Nhà đày Buôn Ma Thuột

10,000

10,000

 

Chi tiết tại PL II.4.1

2

Khu di tích lịch sử Sở Chỉ huy - Nơi công bố Quyết định thành lập Quân đoàn 3

14,800

14,800

 

Chi tiết tại PL II.4.2

3

Đầu tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpốk đi qua Khu du lịch Buôn Đôn

29,900

29,900

 

Chi tiết tại PL II.4.3

4

Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà nội trú, bếp ăn cho vận động viên và hạ tầng kỹ thuật

16,000

16,000

 

Chi tiết tại PL II.4.4

5

Phục dựng và đầu tư Di tích quốc gia Khu kháng chiến tỉnh Đắk Lắk (1965 -1975) huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

10,000

10,000

 

Chi tiết tại PL II.4.5

V

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

32,400

32,400

-

 

1

Trường Trung cấp tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà thực hành, nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật

14,986

14,986

 

Chi tiết tại Phụ lục II.5.1

2

Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk

17,414

17,414

 

Chi tiết tại Phụ lục II.5.2

VI

Sở Giáo dục và Đào tạo

50,859

50,859

-

 

1

Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Giáo dục hòa nhập Trẻ khuyết tật tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Nhà lớp học, thư viện, các phòng chức năng và nhà lớp học bộ môn

12,500

12,500

 

Chi tiết tại Phụ lục II.6.1

2

Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông

38,359

38,359

 

Chi tiết tại Phụ lục II.6.2

VII

Sở Y tế

38,000

38,000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk; Hạng mục: Nhà điều trị nội trú

38,000

38,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.7.1

VIII

Sở Tài nguyên và Môi trường

74,000

74,000

-

 

1

Nhà máy xử lý nước rỉ rác cho Khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột

30,000

30,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.8.1

2

Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ea Kar

11,000

11,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.8.2

3

Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Krông Ana

11,000

11,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.8.3

4

Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Buôn Đôn

11,000

11,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.8.4

5

Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cư M'gar

11,000

11,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.8.5

IX

Sở Kế hoạch và Đầu tư

36,000

36,000

 

 

1

Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk

36,000

36,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.9.1

X

Sở Tư pháp

10,242

10,242

 

 

1

Nhà xử lý hồ sơ và lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp, hồ sơ công chứng thuộc Sở Tư pháp

10,242

10,242

 

Chi tiết tại Phụ lục II.10.1

XI

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

58,000

58,000

-

 

1

Nhà làm việc Ban Chỉ huy Quân sự 18 xã thuộc 07 huyện trên địa bàn tỉnh

36,000

36,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.11.1

2

Xây dựng doanh trại cho đội quy tập hài cốt liệt sỹ/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Lắk

8,000

8,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.11.2

3

Xây dựng nhà ở phục vụ cán bộ chiến sỹ tại thao trường huấn luyện tổng hợp Krông Na

4,000

4,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.11.3

4

Bệnh xá 48/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Lắk

10,000

10,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.11.4

XII

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

77,500

77,500

-

 

1

Đường cơ động từ Tiểu đoàn 19 đi Đồn biên phòng Yok Đôn (749)

75,000

75,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.12.1

2

Kè bờ bảo vệ cột mốc 46/11 (2) trên tuyến biên giới tỉnh Đắk Lắk

2,500

2,500

-

Chi tiết tại Phụ lục II.12.2

XIII

Công an tỉnh

55,890

55,890

-

 

1

Trụ sở làm việc Công an 15 xã vùng III trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

55,890

55,890

-

Chi tiết tại Phụ lục II.13.1

XIV

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

78,000

78,000

-

 

1

San nền, đền bù và đầu tư một số trục đường (CN2, CN3, CN4 nối dài và CN12) - Khu Công nghiệp Hòa Phú

60,000

60,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.14.1

2

xây dựng Trụ sở làm việc của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh

18,000

18,000

-

Chi tiết tại Phụ lục II.14.2

XV

Trường chính trị tỉnh

25,000

25,000

-

 

1

Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk, hạng mục: Xây dựng mới nhà lưu trú cho cán bộ, giảng viên; cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà ở học viên

25,000

25,000

 

Chi tiết tại Phụ lục II.15.1

XVI

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

20,500

20,500

-

 

1

Trụ sở làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

20,500

20,500

-

Chi tiết tại Phụ lục II.16.1

 

PHỤ LỤC II.1.1

DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, lề lối làm việc và góp phần thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động của các cơ quan Đảng; việc kết nối, trao đổi thông tin, dữ liệu, ứng dụng các phần mềm giúp hỗ trợ tích cực nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành; đồng thời đảm bảo an ninh, an toàn thông tin; đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan Đảng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư,bao gồm:

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật như:

+ Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu chung của Tỉnh ủy;

+ Hệ thống thu thập và giám sát an toàn thông tin;

+ Nâng cấp hệ thống hội nghị trực tuyến cấp tỉnh và đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình cấp huyện;

+ Mua bản quyền hệ điều hành cho máy chủ, máy trạm, phần mềm bản quyền hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm virus;

+ Bổ sung nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin.

- Hệ thống thông tin và phần mềm ứng dụng như:

+ Xây dựng module kết nối các phần mềm nội bộ của địa phương vào trục liên thông các cơ quan đảng và triển khai tích hợp dữ liệu;

+ Nâng cấp phần mềm gửi, nhận và xử lý văn bản có nội dung không mật trên Internet (IDOC);

+ Phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản lãnh đạo, ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy (trên Internet);

+ Nâng cấp Trang thông tin điện tử của Đảng bộ tỉnh trên Internet và tích hợp cơ sở dữ liệu Văn kiện Đảng của Đảng bộ tỉnh, huyện, thị, thành phố; triển khai Trang thông tin điện tử trên mạng thông tin diện rộng của Đảng có tích hợp với các hệ thống thông tin chuyên ngành, đặc thù trên nền web.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 20.822.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Tại Văn phòng Tỉnh ủy, các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, các huyện ủy, thị ủy, thành ủy, các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy./.

 

PHỤ LỤC II.2.1

DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN RỪNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Nhằm ứng dụng công nghệ cao trong công tác quản lý, giám sát tài nguyên rừng, thông qua việc xây dựng đồng bộ phát triển hệ thống các phần mềm quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng; nâng cao năng lực và cải thiện điều kiện vật chất, kỹ thuật bằng công nghệ cao cho lực lượng quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng; hạn chế tối đa tình trạng mất rừng, suy thoái rừng, các hình thức xâm hại đến tài nguyên rừng, đất rừng và đảm bảo an ninh môi trường sinh thái trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành lâm nghiệp của tỉnh một cách hoàn thiện, nâng cao độ chính xác để thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về lâm nghiệp; triển khai cho công tác lập và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng, đất rừng, tổ chức các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và các hoạt động động liên quan khác.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Loại công trình: Công trình Lâm nghiệp.

- Quy mô đầu tư như sau:

+ Hệ thống phần mềm WebGIS: 01 hệ thống. Phần mềm WebGIS cho phép hiển thị, phân tích dữ liệu với các công cụ tiên tiến được việt hóa có giao diện thân thiện phù hợp với quản lý, giám sát bảo vệ tài nguyên rừng, phát hiện sớm về mất rừng, cảnh báo mất rừng, cháy rừng, điều hành chữa cháy rừng với các chức năng.

+ Trung tâm máy chủ dữ liệu tích hợp (Server, bản quyền, tủ máy chủ, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến): 01 hệ thống.

+ Máy bay không người lái: 02 chiếc.

+ Flycam tuần tra rừng: 17 chiếc.

+ Camera lập bản đồ A7R4 (gắn vào máy bay không người lái): 02 cái.

+ Máy tính để bàn cấu hình cao: 07 bộ.

+ Máy tính xách tay: 18 cái.

+ Thiết bị quan sát đa kênh cầm tay: 02 cái.

+ Máy tính bảng có GPS: 17 cái.

+ USB 4G, 5G: 20 cái.

+ Định vị cầm tay: 42 cái.

+ Màn hình Led điều khiển trung tâm: 12m2.

+ Máy chiếu 4k: 01 cái.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Chi cục Kiểm lâm Đắk Lắk, địa chỉ: Số 49 đường Hùng Vương, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.2.2

DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG TUẦN TRA KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EA SÔ (ĐOẠN TỪ TRẠM SỐ 5 ĐẾN TRẠM SỐ 6)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Nâng cao năng lực quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng; hạn chế tối đa tình trạng mất rừng, suy thoái rừng, các hình thức xâm hại đến tài nguyên rừng, đất rừng trong khu bảo tồn.

- Góp phần vào bảo tồn sinh cảnh tự nhiên tiêu biểu, độc đáo của hệ sinh thái rừng, nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ, thuộc vùng sinh thái dãy Trường Sơn, đặc biệt là hệ sinh thái trảng cỏ tự nhiên và rừng kín lá rộng nữa rụng lá đã được xếp hạng ưu tiên bảo tồn; bảo tồn nguồn gen động thực vật rừng đặc hữu, quý hiếm, nhất là các loài thú móng guốc cỡ lớn, đặc biệt quý hiếm phân bố tập trung nhất của Việt Nam hiện nay, như bò tót, bò rừng đang có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng.

- Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ tốt công tác bảo tồn, nghiên cứu khoa học, giáo dục về môi trường và khai thác phát triển du lịch sinh thái, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương đặc biệt là các xã thuộc vùng đệm của Khu bảo tồn.

5.2. Quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Công trình Lâm nghiệp.

- Quy mô đầu tư như sau:

+ Chiều dài tuyến đường khoảng: L = 8,4km.

+ Cấp kỹ thuật của đường: Đường giao thông phục vụ tuần tra.

+ Bề rộng nền đường Bn ≤ 1,5m; Bề rộng mặt đường Bm=1m.

+ Kết cấu mặt đường bê tông xi măng.

+ Hệ thống thoát nước toàn tuyến.

+ Hệ thống an toàn giao thông toàn tuyến.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 21.738.000.000 đồng(Hai mươi mốt tỷ, bảy trăm ba mươi tám triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô, xã Ea Sô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.2.3

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu làm việc cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy sản; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của tỉnh nói chung và ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng mới Trụ sở làm việc: Công trình cấp III, 3 tầng.

- Cổng, hàng rào bảo vệ.

- Sân nền, đường nội bộ và cây xanh.

- Hệ thống cấp thoát nước, PCCC, điện chiếu.

- Nhà để xe.

- Nhà bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.525.000.000 đồng (Tám tỷ, năm trăm hai mươi lăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Đường 30/4, phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.2.4

XÂY DỰNG NHÀ LÀM VIỆC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu về diện tích làm việc cho công chức, viên chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của tỉnh nói chung và ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Hạng mục phá dỡ: Nhà để xe, nhà làm việc quỹ rừng, sân hiện trạng.

- Hạng mục xây mới:

+ Nhà làm việc cấp III, 5 tầng.

+ Nhà để xe ô tô.

+ Tường rào.

+ Cây xanh.

+ Cấp thoát nước tổng thể và PCCC.

+ Cấp điện tổng thể.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 32.000.000.000 đồng (Ba mươi hai tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 47 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.3.1

DỰ ÁN XÂY DỰNG MỚI CẦU KM12+900 TỈNH LỘ 3
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Góp phần đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa và góp phần thúc đẩy kinh tế của địa phương; từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường giao thông theo quy hoạch chung của huyện Krông Năng cũng như của tỉnh Đắk Lắk;giao thông phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu văn hoá trong vùng với khu trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị khu vực lân cận; thúc đẩy nền kinh tế trong vùng, tạo tiền đề và làm cơ sở cho các công trình khác phát triển.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại, cấp công trình: Công trình cầu đường bộ, cấp III.

- Hạng mục: Cầu và đường hai đầu cầu.

+ Công trình cầu (tổng chiều dài khoảng 49m). Cầu dầm giản đơn, một nhịp Ln=33m.

+ Đường hai đầu cầu (chiều dài khoảng 274m). Quy mô đường cấp IV miền núi, bề rộng nền đường Bn=7,5m, bề rộng mặt đường Bm=5,5m, lề đường rộng 1,0m x 2 bên.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 20.000.000.000 đồng(Hai mươi tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh;

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng./.

 

PHỤ LỤC II.4.1

DỰ ÁN TU BỔ, TÔN TẠO DI TÍCH LỊCH SỬ QUỐC GIA ĐẶC BIỆT NHÀ ĐÀY BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Bảo tồn và phát huy giá trị di tích để giáo dục truyền thống đấu tranh cách mạng cho các thế hệ hôm nay và mai sau, góp phần bảo tồn di sản văn hóa dân tộc, vừa góp phần phát triển du lịch của tỉnh Đắk Lắk.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tu bổ, tôn tạo các hạng mục công trình đã bị xuống cấp nghiêm trọng tại nhà trưng bày, nhà xưởng, lao 1, lao 2, 02 nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật.

- Phục chế, tái tạo các hiện vật trong nhà xưởng, lao 1, lao 2, y tế và ngoài trời.

- Đầu tư thiết bị cho phòng chiếu phim tại nhà trưng bày; hệ thống âm thanh phục vụ cho công tác thuyết minh về di tích.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trong khuôn viên Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Nhà đày Buôn Ma Thuột tại số 18 đường Tán Thuật, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.4.2

DỰ ÁN KHU DI TÍCH LỊCH SỬ SỞ CHỈ HUY - NƠI CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP QUÂN ĐOÀN 3
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Bảo tồn và phát huy giá trị di tích nhằm tri ân các thế hệ cha anh và tuyên truyền giáo dục truyền thống cho các thế hệ hiện tại và mai sau, vừa góp phần phát triển du lịch của tỉnh Đắk Lắk.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Phục hồi hầm Sở Chỉ huy (hầm 2.7).

- Đầu tư xây dựng: Khu nhà bia, nhà đón tiếp, lưu niệm, quảng trường và hạ tầng kỹ thuật tổng thể.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.800.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (Trong khuôn viên Khu Di tích lịch sử Sở Chỉ huy - Nơi công bố Quyết định thành lập Quân đoàn 3)./.

 

PHỤ LỤC II.4.3

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẬP DÂNG KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC ĐOẠN SÔNG SRÊPỐK ĐI QUA KHU DU LỊCH BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước, đảm bảo dâng nước khôi phục lại dòng sông đoạn qua Khu du lịch Buôn Đôn, góp phần khôi phục lại hệ sinh thái, điều tiết nguồn nước và đảm bảo môi trường trong khu vực; tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch, dịch vụ trong khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Đập dâng dạng thực dụng chảy tự do (Công trình cấp IV): Chiều rộng ngưỡng đập B=210,0m, chiều cao đập Hmax = 6,0m.

- 02 cống xả cát.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 29.900.000.000 đồng (Hai mươi chín tỷ, chín trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Krông Na, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC II.4.4

DỰ ÁNTRUNG TÂM ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH ĐẮK LẮK, HẠNG MỤC: NHÀ NỘI TRÚ, BẾP ĂN CHO VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng của Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh nhằm phục vụ tốt cho công tác huấn luyện vận động viên thành tích cao của tỉnh; tạo nền tảng để thúc đẩy sự nghiệp thể dục thể thao và nâng cao vị trí của thể thao tỉnh Đắk Lắk tại đấu trường Quốc gia, khu vực và Quốc tế.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tháo dỡ dãy nhà nội trú 01 tầng hiện trạng đã xuống cấp để lấy mặt bằng.

- Xây dựng mới nhà ở, bếp ăn cho vận động viên (nhà cấp III, 4 tầng) bao gồm: 26 phòng ở vận động viên; phòng bếp, phòng ăn; phòng họp; phòng quản lý ký túc xá; các hạng mục phụ trợ khác và thiết bị đi kèm.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 16.000.000.000 đồng (Mười sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 64 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (Trong khuôn viên Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Lắk)./.

 

PHỤ LỤC II.4.5

DỰ ÁN PHỤC DỰNG VÀ ĐẦU TƯ DI TÍCH QUỐC GIA KHU KHÁNG CHIẾN TỈNH ĐẮK LẮK (1965 - 1975) HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Phục dựng lại các di tích lịch sử và đầu tư xây dựng mới một số hạng mục, hạ tầng kỹ thuật để quản lý bảo tồn, phát huy giá trị và bảo vệ di tích;

- Để khu di tích thật sự trở thành địa chỉ đỏ để giáo dục truyền thống cách mạng của nhân dân ta cho các thế hệ hiện tại và mai sau.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Phục dựng các hạng mục:

+ Hội trường Tỉnh ủy;

+ Bếp Hoàng Cầm;

+ Nhà ăn tập thể;

+ Phòng họp;

+ Khu vực làm việc của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy;

+ Nhà hầm làm việc của đồng chí Phó Bí thư;

+ Hệ thống hầm cá nhân (Hầm trú ẩn);

+ Hệ thống giao thông hào;

+ Nơi chôn cất 06 chiến sỹ hy sinh;

+ Nhà hầu văn phòng + cơ yếu (tham mưu cho đồng chí Bí thư và Phó bí thư);

+ Bờ đập bắt cá tại lòng suối.

- Đầu tư mới các hạng mục: Cổng tường rào, nhà điều hành, nhà vệ sinh công cộng (01 nhà), sân đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Phong, huyện Krông Bông./.

 

PHỤ LỤC II.5.1

DỰ ÁN TRƯỜNG TRUNG CẤP TỈNH ĐẮK LẮK, HẠNG MỤC: NHÀ THỰC HÀNH, NHÀ ĐA CHỨC NĂNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu đào tạo theo chương trình đổi mới giáo dục nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư: Bao gồm:

- Phá dỡ các hạng mục:

+ Nhà lớp học (nhà cấp IV, 01 tầng);

+ Nhà lớp học thực hành (nhà cấp IV, 01 tầng);

+ Nhà để xe (nhà cấp IV, 01 tầng).

- Xây dựng mới các hạng mục:

+ Nhà thực hành: Nhà cấp III, 01 tầng;

+ Nhà đa chức năng: Nhà cấp III, 01 tầng;

+ Hạ tầng kỹ thuật: Sân, đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh, bể nước PCCC.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 14.986.000.000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm tám mươi sáu triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trong khuôn viên đất của Trường Trung cấp Đắk Lắk tại số 144 đường Phan Chu Trinh, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.5.2

DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỘT SỐ HẠNG MỤC NGHĨA TRANG LIỆT SỸ TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm giữ gìn mộ chí của các Anh hùng Liệt sỹ, hoàn thiện cơ sở vật chất, cảnh quan tại khu vực; đáp ứng đáp ứng nhu cầu quy tập, an táng mộ liệt sỹ, thực hiện các hoạt động tâm linh, thăm viếng và tri ân các Anh hùng Liệt sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cải tạo mộ phần;

- Cải tạo nền khu mộ và đường xung quanh khu mộ;

- Cải tạo hòn non bộ;

- Cải tạo tường rào;

- Cải tạo hệ thống điện tổng thể;

- Cây xanh, thảm cỏ.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 17.414.000.000 đồng (Mười bảy tỷ, bốn trăm mười bốn triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trong khuôn viên Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột./.

 

PHỤ LỤC II.6.1

DỰ ÁN TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRẺ KHUYẾT TẬT TỈNH ĐẮK LẮK, HẠNG MỤC: NHÀ LỚP HỌC, THƯ VIỆN, CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG VÀ NHÀ LỚP HỌC BỘ MÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu giảng dạy theo chương trình giáo dục đặc thù của cơ sở giáo dục trẻ khuyết tật, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên áp dụng những phương pháp hỗ trợ phát triển về kiến thức, kỹ năng cho trẻ em khuyết tật đạt hiệu quả cao; tăng cơ hội cho trẻ em khuyết tật hòa nhập với cộng đồng và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phù hợp với mục tiêu trẻ em khuyết tật có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận nền giáo dục có chất lượng và được hỗ trợ để phát triển tối đa khả năng, tiềm năng, tham gia và đóng góp tích cực cho xã hội trong Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam giai đoạn 2021-2030.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà lớp học, thư viện và các phòng chức năng: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 02 tầng;

- Nhà lớp học bộ môn: Nhà cấp III, 02 tầng;

- Trang thiết bị đi kèm như: Bàn ghế, bảng, tủ cho các phòng học, phòng chức năng, thư viện, thiết bị PCCC.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 12.500.000.000 đồng (Mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trong khuôn viên Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tỉnh Đắk Lắk tại số 82 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.6.2

DỰ ÁN MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC PHỤC VỤ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo điều kiện về thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, lớp 2 và lớp 6 phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cho một số trường học để nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 cho 50 trường tiểu học công lập;

- Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 cho 50 trường tiểu học công lập;

- Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 cho 30 trường trung học cơ sở công lập.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 38.359.000.000 đồng (Ba mươi tám tỷ, ba trăm năm mươi chín triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh (Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020).

6. Khả năng cân đối vốn: Bố trí trong kế hoạch năm 2022.

7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2022.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh (Ưu tiên cho các trường ở những huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn)./.

 

PHỤ LỤC II.7.1

DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH ĐẮK LẮK, HẠNG MỤC: NHÀ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tuyến tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Mở rộng quy mô từ 180 giường bệnh lên 250 giường bệnh;

- Nội dung đầu tư: Xây dựng khối nhà điều trị nội trú (Nhà tiêu chuẩn cấp II, 05 tầng) bao gồm: Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, khoa Lão khoa, khoa Châm cứu dưỡng sinh, phòng họp.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 38.000.000.000 đồng (Ba mươi tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trong khuôn viên Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Đắk Lắk tại số 07 đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.8.1

DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC CHO KHU CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HÒA PHÚ, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Nhằm đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột B2 - QCVN 25:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn và cột B - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi xả thải ra môi trường theo đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Tạo ra hình ảnh sạch đẹp mỹ quan đô thị, nâng cao hình ảnh và môi trường sống và làm việc tại thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Công suất thiết kế: 450 m3/ngày.

- Hạng mục đầu tư chính Nhà máy xử lý nước rỉ rác cho khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Hòa Phú, gồm:

STT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Số lượng

1

Bể tách dầu - tách cặn (nước rỉ rác)

Bể

1

2

Bể lắng cát (nước rửa xe)

Bể

2

3

Bể trộn vôi

Bể

1

4

Bể điều hoà

Bể

1

5

Bể lắng vôi

Bể

1

6

Bể trung gian 1

Bể

1

7

Bể trung gian 2

Bể

1

8

Bể khuấy trộn

Bể

1

9

Bể khử Canxi

Bể

1

10

Bể trung gian 3

Bể

1

11

Bể sinh học kỵ khí

Bể

1

12

Bể anoxic

Bể

1

13

Bể aerotank

Bể

1

14

Bể lắng sinh học

Bể

1

15

Bể phản ứng fenton

Bể

1

16

Bể lắng thứ cấp

Bể

1

17

Bể ổn định

Bể

1

18

Bể chứa bùn sinh học

Bể

1

19

Bể chứa bùn hoá lý

Bể

1

20

Bể khử trùng

Bể

1

21

Nhà điều hành, nhà chứa máy ép bùn và pha hoá chất

Nhà

1

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn 11, xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.8.2

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng yêu cầu về nơi làm việc cho cán bộ, công nhân, viên chức của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ea Kar đáp ứng nhu cầu của nhân dân thực hiện các thủ tục hành chính liên quan về đất đai tại địa phương; nâng cao chất lượng và hiệu quả công cuộc cải cách hành chính của nhà nước, góp phần cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nhà làm việc, nhà trực bảo vệ, nhà để xe, cổng hàng rào, sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh, hệ thống PCCC, cụ thể:

- Nhà làm việc: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng.

- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng hàng rào.

- Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Bể nước, họng cứu hỏa…

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đar, huyện Ea Kar./.

 

PHỤ LỤC II.8.3

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng yêu cầu về nơi làm việc cho cán bộ, công nhân, viên chức của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Krông Ana đáp ứng nhu cầu của nhân dân thực hiện các thủ tục hành chính liên quan về đất đai tại địa phương; nâng cao chất lượng và hiệu quả công cuộc cải cách hành chính của nhà nước, góp phần cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nhà làm việc, Nhà trực bảo vệ, Nhà để xe, Cổng hàng rào, Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh, hệ thống PCCC, cụ thể:

- Nhà làm việc: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng.

- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng hàng rào.

- Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Bể nước, họng cứu hỏa…

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana./.

 

PHỤ LỤC II.8.4

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng yêu cầu về nơi làm việc cho cán bộ, công nhân, viên chức của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Buôn Đôn đáp ứng nhu cầu của nhân dân thực hiện các thủ tục hành chính liên quan về đất đai tại địa phương; nâng cao chất lượng và hiệu quả công cuộc cải cách hành chính của nhà nước, góp phần cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nhà làm việc, nhà trực bảo vệ, nhà để xe, Cổng hàng rào, Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh, hệ thống PCCC, cụ thể:

- Nhà làm việc: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng.

- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng hàng rào.

- Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Bể nước, họng cứu hỏa…

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC II.8.5

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN CƯ M’GAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng yêu cầu về nơi làm việc cho cán bộ, công nhân, viên chức của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cư M’gar, đáp ứng nhu cầu của nhân dân thực hiện các thủ tục hành chính liên quan về đất đai tại địa phương; nâng cao chất lượng và hiệu quả công cuộc cải cách hành chính của nhà nước, góp phần cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Các hạng mục đầu tư bao gồm: Nhà làm việc, nhà trực bảo vệ, nhà để xe, cổng hàng rào, sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh, hệ thống PCCC, cụ thể:

- Nhà làm việc: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng.

- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng hàng rào.

- Sân đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Bể nước, họng cứu hỏa…

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 11.000.000.000 đồng (Mười một tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar./.

 

PHỤ LỤC II.9.1

DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng đủ nơi làm việc cho tổng số 77 công chức, viên chức và người lao động, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ cho công tác tham mưu về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đáp ứng mỹ quan đô thị và phù hợp với các công trình kiến trúc xung quanh.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Hạng mục phá dỡ: Nhà làm việc hiện trạng; nhà để xe khách; nhà để xe cán bộ viên chức; nhà để máy phát điện; nhà để xe ô tô; cổng; tường rào sắt hiện trạng.

- Hạng mục hiện trạng cải tạo: Kho lưu trữ chuyên ngành; tường rào xây kín.

- Hạng mục xây mới: Trụ sở làm việc 5 tầng + 1 bán hầm; nhà bảo vệ; cổng chính; cổng phụ; tường rào sắt thoáng; giao thông + sân diện tích xây dựng; cây xanh; cấp thoát nước tổng thể + PCCC; cấp điện tổng thể.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 36.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 17 đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.10.1

NHÀ XỬ LÝ HỒ SƠ VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ LÝ LỊCH TƯ PHÁP, HỒ SƠ CÔNG CHỨNG THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất cho Sở Tư pháp tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành. Đảm bảo cho Sở Tư pháp hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc: cấp III, 04 tầng.

- Hệ thống điện, cấp thoát nước đi âm tường.

- Thiết bị bảo vệ và bảo quản tài liệu.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.242.000.000 đồng (Mười tỷ, hai trăm bốn mươi hai triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 04 đường Trường Chinh, phường Thắng Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.11.1

NHÀ LÀM VIỆC BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ 18 XÃ THUỘC 07 HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc, sinh hoạt, ăn ở cho lực lượng dân quân các xã, từng bước xây dựng lực lượng quân sự cấp xã chính quy, tinh nhuệ; gián tiếp góp phần đảm bảo an ninh trật tự, an ninh quốc phòng trên địa bàn các xã.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà tiêu chuẩn cấp III, 02 tầng.

- Sân bê tông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 36.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Các huyện: Krông Búk, Ea H’leo, Ea Súp, Krông Pắc, Krông Bông, Ea Kar, Cư Kuin./.

 

PHỤ LỤC II.11.2

XÂY DỰNG DOANH TRẠI CHO ĐỘI QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SỸ/BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt và làm việc cho Bộ đội; tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp cho đơn vị.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà ở cán bộ chiến sỹ: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 02 tầng

- Nhà ăn: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng.

- Cổng, tường rào, vọng gác.

- Sân bê tông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.11.3

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở PHỤC VỤ CÁN BỘ CHIẾN SỸ TẠI THAO TRƯỜNG HUẤN LUYỆN TỔNG HỢP KRÔNG NA
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Từng bước cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc, sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ chiến sỹ tham gia huấn luyện, nâng cao chất lượng huấn luyện, từng bước xây dựng lực lượng chính quy, tinh nhuệ; gián tiếp góp phần đảm bảo an ninh trật tự, an ninh quốc phòng trên địa bàn.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Xây dựng 02 nhà ở: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng và hạ tầng kỹ thuật.

- Sân bê tông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Krông Na, huyện Buôn Đôn./.

 

PHỤ LỤC II.11.4

DỰ ÁN BỆNH XÁ 48/BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Để đảm bảo tốt nơi ăn, ở, sinh hoạt, làm việc và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho Bộ đội, cho nhân dân địa phương. Góp phần xây dựng lực lượng quân đội chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà ở nhân viên: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng.

- Nhà khám chữa bệnh: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng.

- Nhà ăn: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng, hạ tầng kỹ thuật đi kèm.

- Nhà xe cứu thương: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng.

- Nhà để xe khách: Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng.

- Cổng, tường rào, sân bê tông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 121 đường Hùng Vương, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.12.1

ĐƯỜNG CƠ ĐỘNG TỪ TIỂU ĐOÀN 19 ĐI ĐỒN BIÊN PHÒNG YOK ĐÔN (749)
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Phục vụ phương án tác chiến phòng thủ của địa phương và quân khu trong chiến đấu bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới Quốc gia. Đảm bảo cho công tác quản lý, bảo vệ biên giới; chi viện của lực lượng vũ trang địa phương và Tiểu đoàn Huấn luyện cơ động cho các Đồn Biên phòng trên tuyến biên giới; phục vụ trong tuần tra, kiểm soát, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn khi có thiên tai, dịch bệnh xảy trong khu vực. Cơ động, tuần tra bảo vệ rừng thuộc vườn Quốc gia Yok Đôn, đồng thời, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Loại công trình: Đường giao thông.

- Cấp công trình: Cấp IV.

- Cấp thiết kế của đường: Cấp VI, vùng núi.

- Vận tốc thiết kế: 20 km/h.

* Mặt đường:

- Mặt đường: Bê tông xi măng.

- Chiều rộng nền đường Bnền = 6,0 m;

- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,5 m;

- Chiều rộng lề: Blề = 1,25m x 2 bên = 2,5 m.

- Kết cấu mặt đường: Kết cấu mặt đường cấp cao A1.

- Công trình thoát nước và Hệ thống an toàn giao thông.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 75.000.000.000 đồng (Bảy mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thuộc địa phận xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.12.2

KÈ BỜ BẢO VỆ CỘT MỐC 46/11 (2) TRÊN TUYẾN BIÊN GIỚI TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Kè bờ sông, suối biên giới đảm bảo sự ổn định, bền vững lâu dài của cột mốc trên tuyến biên giới giữa hai tỉnh Đắk Lắk và Mondulkiri, khẳng định về biên giới lãnh thổ, đảm bảo an ninh trật tự trên biên giới giữa hai tỉnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tường chắn đất dọc bờ suối Đắk Đam.

- Sân cột mốc.

- Mương thu nước.

- Đắp đê bao tạm để ngăn nước phục vụ thi công tường chắn.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 2.500.000.000 đồng (Hai tỷ,năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 02 (hai) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Trên tuyến biên giới tỉnh Đắk Lắk (xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk)./.

 

PHỤ LỤC II.13.1

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN 15 XÃ VÙNG III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng cơ sở làm việc nhằm đảm bảo điều kiện làm việc, ăn, ở, sinh hoạt và tiếp dân cho cán bộ chiến sỹ công an tại 15 xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo trật tự án toàn xã hội trên địa bàn, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc cấp III, 2 tầng.

- Nhà để xe cấp IV, 1 tầng.

- Sân, đường nội bộ, bồn hoa, cây xanh.

- Giếng khoan.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 55.890.000.000 đồng (Năm mươi lăm tỷ, tám trăm chín mươi triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Tại 15 xã vùng III trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.14.1

DỰ ÁN SAN NỀN, ĐỀN BÙ VÀ ĐẦU TƯ MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG (CN2, CN3, CN4 NỐI DÀI VÀ CN12) - KHU CÔNG NGHIỆP HÒA PHÚ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư:

- Từng bước cụ thể hóa, thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và chủ trương phát triển công nghiệp của tỉnh. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài thuê lại đất để hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo môi trường thuận lợi, khai thác tiềm năng lao động, giải quyết việc làm, thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp.

- Sau khi hoàn chỉnh việc mở rộng Khu Công nghiệp Hòa Phú, số lượng công nhân làm việc trong Khu Công nghiệp Hòa phú dự kiến khoảng 8.000 - 10.000 công nhân, người lao động trong khu công nghiệp; Tạo điều kiện giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho công nhân và người lao động trong khu công nghiệp Hòa Phú, góp phần vào phát triển kinh tế và an sinh xã hội.

- Đầu tư xây dựng công trình đáp ứng nhu cầu giao thông tạo mạng lưới giao thông khép kín nối các trục đường chính Khu Công nghiệp với khu mở rộng 150 ha tạo sự phát triển bền vững cho vùng dự án.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Đền bù, giải phóng mặt bằng diện tích 12,793ha, xây dựng mới một số trục đường giao thông và san nền 15,23ha.

- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.

- Nhóm công trình: Nhóm C.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Diện tích khu vực đề xuất đầu tư của dự án: S=15,23ha.

- Đường giao thông: Tổng chiều dài 1,74km.

+ Đường CN12 chiều dài khoảng 1,020km, chỉ giới xây dựng 21m;

+ Đường CN2 (nối dài) chiều dài khoảng 0,24km, chỉ giới xây dựng 27m;

+ Đường CN3 (nối dài) chiều dài khoảng 0,24km, chỉ giới xây dựng 21m;

+ Đường CN4 (nối dài) chiều dài khoảng 0,24km, chỉ giới xây dựng 21m;

- Hệ thống thoát nước;

- San nền;

- Hạ tầng kỹ thuật khác.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 60.000.000.000 đồng(Sáu mươi tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn 12, xã Hoà Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.14.2

XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng nhu cầu về nơi làm việc cho cán bộ, công nhân, viên chức của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý chuyên ngành, đáp ứng kịp thời cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc cấp III, 03 tầng.

- Sân đường nội bộ; hệ thống điện, cấp thoát nước.

- Cây xanh, thảm cỏ.

- Nhà xe.

- Cổng, tường rào.

- Giếng khoan.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Vị trí lô đất tại Km4-Km5, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.15.1

DỰ ÁN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH ĐẮK LẮK, HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MỚI NHÀ LƯU TRÚ CHO CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN; CẢI TẠO, NÂNG CẤP NHÀ HIỆU BỘ, NHÀ Ở HỌC VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng mới nhà lưu trú cho cán bộ, giảng viên; cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà ở học viên nhằm đảm bảo thuận tiện trong việc giảng dạy, sinh hoạt của cán bộ, giảng viên và các học viên của Trường, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk đạt chuẩn mức độ 1.

2. Nội dung và quy mô đầu tư, bao gồm:

- Xây dựng mới khu nhà lưu trú cho cán bộ, giảng viên: Công trình dân dụng cấp III, 03 tầng;

- Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ: Công trình dân dụng cấp III, 02 tầng;

- Cải tạo, nâng cấp nhà ở học viên: Công trình dân dụng cấp III, 03 tầng.

3. Dự án nhóm: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Số 01 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC II.16.1

TRỤ SỞ LÀM VIỆC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của HĐND tỉnh)

1. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng yêu cầu về nơi làm việc, nơi triển khai các nhiệm vụ chính trị được giao, đồng thời đảm bảo được thuận tiện cho việc sinh hoạt, đi lại liên hệ công tác của cán bộ, các tầng lớp Nhân dân khi đến làm việc và tham gia hội họp tại Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đắk Lắk.

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Nhà làm việc: Nhà cấp III, 03 tầng.

- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng.

- Cổng, hàng rào.

- Sân, đường nội bộ.

- Bồn hoa, cây xanh.

- Hệ thống PCC.

- Hệ thống chiếu sáng.

3. Nhóm dự án: Nhóm C.

4. Tổng mức đầu tư dự án: 20.500.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, năm trăm triệu đồng).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

6. Khả năng cân đối vốn: Không quá 03 (ba) năm kể từ năm bố trí vốn để khởi công.

7. Thời gian thực hiện dự án: Khởi công trong giai đoạn 2022 - 2025.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Đường Lý Thái Tổ, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk./.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Dự kiến tổng mức đầu tư

Ghi chú

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

NST

NSH

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1

Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar

29,950

29,950

-

Chi tiết tại Phụ lục III.1

 

PHỤ LỤC III.1

DỰ ÁN CẦU HÀM LONG, XÃ XUÂN PHÚ, HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22 /12/ 2021 của HĐND tỉnh)

1. Nội dung đã được phê duyệt tại mục 2, Phụ lục I.11 Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của HĐND tỉnh:

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Các hạng mục đầu tư: Cầu bê tông cốt thép DƯL Lnhịp=3x33m và đường dẫn hai đầu cầu khoảng 500m.

* Phần cầu:

- Cấp công trình : Cấp III.

- Tải trọng thiết kế : HL93.

- Chiều dài nhịp : 3x33m.

- Chiều rộng toàn cầu : Bcầu = (7,5 m+0,5 m*2) =8,5 m.

- Tần suất thiết kế : P = 1%.

* Phần đường hai đầu cầu:

- Chiều dài xây dựng khoảng 500m.

- Loại công trình : Cầu đường bộ.

- Cấp kỹ thuật : Cấp IV (Miền núi).

- Vận tốc thiết kế : Vtk=40 km/h.

- Kết cấu mặt đường cấp cao A1.

- B nền = 7,5m.

- B mặt = 5,5m.

- B lề gia cố = 1mx2 bên.

II. Nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung:

2. Nội dung và quy mô đầu tư:

Các hạng mục đầu tư: Cầu bê tông cốt thép DƯL Lnhịp=3x25,7m và đường hai đầu cầu.

Loại công trình: Cầu đường bộ.

* Phần cầu:

- Cấp công trình : Cấp III.

- Tải trọng thiết kế : HL93.

- Chiều dài nhịp : 3x25,7m.

- Chiều rộng toàn cầu : Bcầu = (7,5 m+0,5 m*2) =8,5 m.

- Tần suất thiết kế : P = 1%.

* Phần đường hai đầu cầu:

- Cấp IV (Miền núi): Bề rộng nền đường Bn=7,5m; Bề rộng mặt đường rộng Bm=5,5 m; Bề rộng lề đường Blề=1m x 2 bên (như kết cấu mặt đường).

- Vuốt nối về đường cũ Bề rộng nền đường Bn=6,5m; Bề rộng mặt đường rộng Bm=3,5 m, Bề rộng lề đường Blề =1,5m x 2 bên.

- Kết cấu mặt đường cấp cao A1, A2./.