Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 227/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025.

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 25/2016/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ ngân sách địa phương năm 2020, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 521/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

TỔNG DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2020:

35.307.558 triệu đồng

I. Chi đầu tư phát triển:

10.897.832 triệu đồng

1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP:

7.001.736 triệu đồng

1.1. Chi XDCB tập trung trong nước

1.594.736 triệu đồng

1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

4.770.000 triệu đồng

a) Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý:

570.000 triệu đồng

b) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh:

650.000 triệu đồng

- Trả nợ vay ODA:

21.000 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất:

30.000 triệu đồng

- Chi đo đạc lập bản đồ địa chính:

15.000 triệu đồng

- Thanh toán nợ dự án BT đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn:

200.000 triệu đồng

- B trí vn các dự án:

384.000 triệu đồng

c) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã:

3.550.000 triệu đồng

1.3. Chi bồi thường GPMB do nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất:

622.000 triệu đồng

1.4. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (XD Trạm y tế xã):

15.000 triệu đồng

2. Vốn ngân sách Trung ương b sung:

3.850.296 triệu đồng

2.1. Vốn trong nước:

3.386.796 triệu đồng

a) Các Chương trình MTQG:

2.011.126 triệu đồng

- Chương trình giảm nghèo bền vững:

540.626 triệu đồng

- Chương trình XD nông thôn mới:

1.470.500 triệu đồng

b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT:

1.351.171 triệu đồng

c) Vốn Trái phiếu Chính phủ:

24.499 triệu đồng

2.2. Vốn nước ngoài (ODA):

463.500 triệu đồng

Tr.đó ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh:

142.652 triệu đồng

3. Chi đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi:

45.800 triệu đồng

II. Chi thường xuyên:

22.711.159 triệu đồng

1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:

8.291.970 triệu đồng

2. Chi thưng xuyên ngân sách cấp huyện, xã:

14.419.189 triệu đồng

III. Chi thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT:

300.134 triệu đồng

IV. Trung ương b sung cân đối ngân sách:

292.000 triệu đồng

V. Chương trình mục tiêu quốc gia:

512.377 triệu đồng

VI. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

3.230 triệu đồng

VII. Dự phòng ngân sách các cấp:

590.826 triệu đồng

1. Cấp tỉnh:

359.062 triệu đồng

2. Cấp huyện, xã:

231.764 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu s 01,02,03 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020, chi tiết đến từng đơn vị, công trình, dự án để triển khai thực hiện.

2. Đối với các Chương trình, chính sách:

a) Chương trình mục tiêu, Chương trình MTQG (gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) chưa phân bổ chi tiết; sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

b) Chương trình, chính sách địa phương

Đối với chương trình, chính sách thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên đã có tiêu chí, định mức giao, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.

Đối với các chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn sự nghiệp chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.

3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX,TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN