HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG PHÒNG, CHỐNG VÀ ĐẨY LÙI TỆ NẠN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy (PCMT) giai đoạn 2012 - 2015;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 03/12/2012, của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án Tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma tuý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án Tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma tuý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 - 2015.
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống ma túy, phấn đấu ít nhất 80% người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy, cán bộ chính quyền các cấp, các cá nhân, tổ chức xã hội tham gia công tác dự phòng và điều trị nghiện, hiểu biết cơ bản về ma túy, các biện pháp, mô hình dự phòng và điều trị nghiện;
- Hàng năm giảm từ 3% trở lên số người nghiện ma túy. Phấn đấu đến năm 2015 đạt 20% số xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy; 100% số cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp và 95% các doanh nghiệp, tổ chức khác không có tệ nạn ma túy;
- Chặn đứng tình trạng phát sinh người nghiện ma tuý mới trong cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; giảm tối đa người nghiện ma túy phát sinh mới trong học sinh, sinh viên và các đối tượng khác;
- Triệt phá 100% các điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý đã được xác định, kiềm chế và giảm đến mức thấp nhất tội phạm về ma tuý; kiểm soát và quản lý chặt chẽ các loại tiền chất, chất gây nghiện, chất hướng thần, không để lợi dụng sản xuất ma tuý bất hợp pháp;
- Tổ chức cai nghiện hoặc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng các chất thay thế khác cho trên 90% số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý với các hình thức phù hợp, trong đó có ít nhất từ 10% đến 15% được quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm của tỉnh. Phấn đấu đưa tỷ lệ người nghiện ma tuý sau cai không tái nghiện đạt từ 5% đến 10%.
2. Kinh phí thực hiện Đề án
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương) cấp cho công tác phòng, chống ma túy.
- Kết hợp lồng ghép với các chương trình, dự án khác có liên quan trong quá trình thực hiện đề án.
- Kinh phí đóng góp của nhân dân (theo Luật PCMT).
- Kinh phí hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
(Có phụ lục kèm theo).
3. Cơ chế hỗ trợ
Ngân sách Trung ương:
- Kinh phí "Chương trình mục tiêu quốc gia" thực hiện các dự án phòng, chống ma túy theo chỉ đạo của Ủy ban quốc gia dự tính cấp theo dự toán giai đoạn 2013 - 2015 là: 28.800.000.000 đồng.
- Kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp Trung tâm chữa bệnh - giáo dục, lao động xã hội (Theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
Ngân sách địa phương: Hàng năm dành kinh phí từ nguồn ngân sách của tỉnh hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phòng chống ma túy (giai đoạn 2013 - 2015 là 26.391.000.000 đồng), phân bổ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cho các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống ma túy: 100.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy: 10.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Bố trí cho công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy ở Trung tâm cai nghiện cấp tỉnh (gồm hoạt động sự nghiệp và xây dựng cơ bản): 6.087.000.000 đồng/năm.
Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trung tâm chữa bệnh - giáo dục, lao động xã hội của huyện và trạm cai nghiện tại xã, phường, thị trấn; hỗ trợ công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy; hỗ trợ cho người nghiện cai nghiện bắt buộc.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án. Trong quá trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh có thể điều chỉnh, bổ sung Đề án cho phù hợp với thực tiễn của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2012 ./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG PHÒNG, CHỐNG VÀ ĐẨY LÙI TỆ NẠN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 23/2012/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT | NỘI DUNG | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | TỔNG CỘNG | ||||||
Tổng số | 2013 | 2014 | 2015 | Tổng số | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1 | Chi cho công tác tuyên truyền | 7,800 | 2,400 | 2,600 | 2,800 | 2,700 | 900 | 900 | 900 | 10,500 |
Cấp tỉnh | 5,550 | 1,800 | 1,850 | 1,900 | 0 |
|
|
| 5,550 | |
Cấp huyện | 2,250 | 600 | 750 | 900 | 2,700 | 900 | 900 | 900 | 4,950 | |
2 | Chi cho công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy | 3,000 | 900 | 1,050 | 1,050 | 12,771 | 4,257 | 4,257 | 4,257 | 15,771 |
Cấp tỉnh | 900 | 300 | 300 | 300 | 12,771 | 4,257 | 4,257 | 4,257 | 13,671 | |
Cấp huyện | 2,100 | 600 | 750 | 750 | 0 |
|
|
| 2,100 | |
3 | Chi cho hoạt động chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình | 2,800 | 800 | 950 | 1,050 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,800 |
Cấp tỉnh | 1,750 | 500 | 600 | 650 | 0 |
|
|
| 1,750 | |
Cấp huyện | 1,050 | 300 | 350 | 400 | 0 |
|
|
| 1,050 | |
4 | Chi cho công tác đấu tranh, triệt phá điểm, tụ điểm tội phạm ma túy | 7,100 | 2,200 | 2,300 | 2,600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7,100 |
Cấp tỉnh | 2,300 | 700 | 750 | 850 | 0 |
|
|
| 2,300 | |
Cấp huyện | 4,800 | 1,500 | 1,550 | 1,750 | 0 |
|
|
| 4,800 | |
5 | Chi cho công tác xây dựng cơ bản phục vụ công tác PCMT | 0 | 0 | 0 | 0 | 5,490 | 1,830 | 1,830 | 1,830 | 5,490 |
| Cấp tỉnh | 0 |
|
|
| 4,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 4,500 |
Cấp huyện | 0 |
|
|
| 990 | 330 | 330 | 330 | 990 | |
6 | Chi công tác xây dựng xã, phường không có tệ nạn ma túy (cấp xã) | 8,100 | 2,500 | 2,600 | 3,000 | 5,430 | 1,810 | 1,810 | 1,810 | 13,530 |
| Tổng cộng | 28,800 | 8,800 | 9,500 | 10,500 | 26,391 | 8,797 | 8,797 | 8,797 | 55,191 |
- 1 Quyết định 1203/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý trong tình hình mới do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND bố trí cán bộ phòng, chống ma tuý tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 2039/2005/QĐ-UBND về Đề án Phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm và các loại tệ nạn xã hội khác trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2005 – 2010do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 1 Quyết định 2039/2005/QĐ-UBND về Đề án Phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm và các loại tệ nạn xã hội khác trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2005 – 2010do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý trong tình hình mới do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND bố trí cán bộ phòng, chống ma tuý tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La