- 1 Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương
- 10 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 11 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN NGÀNH Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 6257/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động ngành Y tế tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên ngành Y tế tỉnh Bình Dương như sau:
1. Chế độ hỗ trợ
a) Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (kể cả người đã nghỉ hưu):
- Thầy thuốc Nhân dân: 1.080.000/người/tháng.
- Thầy thuốc Ưu tú: 720.000/người/tháng.
b) Tiền trang phục chuyên môn y tế: 300.000 đồng/người/năm.
c) Bác sĩ đã nghỉ hưu do yêu cầu công tác và căn cứ vào năng lực được hợp đồng làm việc tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn: 8.000.000 đồng/người/tháng.
d) Công chức, viên chức ngành Y tế nhân kỷ niệm “Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2” hàng năm: 500.000 đồng/người.
đ) Nhân viên y tế khu phố, ấp ở các phường, thị trấn: 500.000 đồng/người/tháng.
e) Công chức có chuyên môn y tế làm việc tại Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm, Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố: 2.000.000 đồng/người/tháng.
g) Viên chức không có chuyên môn y tế đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế: tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng.
2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
a) Nguồn kinh phí
- Các nội dung hỗ trợ từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều 1: từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Nội dung hỗ trợ tại điểm g khoản 1 Điều 1: từ nguồn thu sự nghiệp, nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
b) Thời gian thực hiện
- Từ điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều 1: từ ngày nghị quyết có hiệu lực.
- Đối với điểm e và điểm g khoản 1 Điều 1: từ ngày nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 3 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam