HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND và số 79/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 1.650.024 triệu đồng, trong đó:
a) Cấp huyện: 871.547 triệu đồng.
b) Cấp tỉnh: 778.477 triệu đồng.
2. Phân bổ theo nguồn vốn:
a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 1.560.785 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 828.265 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 732.520 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 89.239 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 43.282 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 45.957 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3)).
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 317.252 triệu đồng, trong đó:
a) Cấp huyện: 151.718 triệu đồng.
b) Cấp tỉnh: 165.534 triệu đồng.
2. Phân bổ theo nguồn vốn:
a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 300.876 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 144.333 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 156.543 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 16.376 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 7.385 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 8.991 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).
(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)
3. Đối với kế hoạch vốn cấp tỉnh điều hành 165.534 triệu đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo thẩm quyền; đối với kế hoạch vốn cấp huyện điều hành 151.718 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết theo đúng quy định. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022, cụ thể như sau:
1. Tổng kinh phí phân bổ và giao dự toán: 144.068 triệu đồng, trong đó:
- Phân bổ kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh: 16.890 triệu đồng.
- Giao dự toán cho UBND các huyện, thành phố: 127.178 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 03, 04 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí phân bổ:
- Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 140.255 triệu đồng;
- Nguồn tỉnh điều hành năm 2022: 3.813 triệu đồng, (gồm: Nguồn sự nghiệp kinh tế: 919 triệu đồng; sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 1.542 triệu đồng; sự nghiệp y tế: 725 triệu đồng; quản lý hành chính, đảng đoàn thể: 627 triệu đồng để phân bổ cho lĩnh vực sự nghiệp văn hóa thông tin và đảm bảo xã hội).
3. Đối với nguồn kinh phí chưa phân bổ tại kỳ họp này là 34.098 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương 29.427 triệu đồng; ngân sách tỉnh 4.671 triệu đồng. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Trong đó: | Ghi chú | |||||||||
Phân cấp huyện điều hành | Cấp tỉnh điều hành | ||||||||||||
Tổng | Huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Đồn | Huyện Ngân Sơn | Huyện Bạch Thông | Huyện Na Rì | Huyện Pác Nặm | Huyện Ba Bể | Thành phố Bắc Kạn | |||||
1 | 2 | 3 = 4 13 | 4=5 6 7 8 9 10 11 12 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG | 1.650.024,0 | 871.547,0 | 103.047,5 | 131.903,0 | 101.977,0 | 107.172,0 | 170.241,0 | 120.032,0 | 135.669,5 | 1.505,0 | 778.477,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 1.560.785,0 | 828.265,0 | 97.952,5 | 125.392,0 | 96.922,0 | 101.927,0 | 161.825,0 | 113.893,0 | 128.920,5 | 1.433,0 | 732.520,0 |
|
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 89.239,0 | 43.282,0 | 5.095,0 | 6.511,0 | 5.055,0 | 5.245,0 | 8.416,0 | 6.139,0 | 6.749,0 | 72,0 | 45.957,0 |
|
| Trong đó chi tiết các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1 - Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 181.997,0 | 55.905,0 | 5.045,5 | 7.681,0 | 5.243,0 | 4.590,0 | 9.796,0 | 14.482,0 | 9.067,5 | 0,0 | 126.092,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 173.330,0 | 51.465,0 | 4.617,5 | 7.085,0 | 4.795,0 | 4.230,0 | 9.020,0 | 13.370,0 | 8.347,5 | 0,0 | 121.865,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 8.667,0 | 4.440,0 | 428,0 | 596,0 | 448,0 | 360,0 | 776,0 | 1.112,0 | 720,0 | 0,0 | 4.227,0 | |
II | Dự án 2 - Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 174.098,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 174.098,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 165.808,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 165.808,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 8.290,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 8.290,0 | |
III | Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 30.170,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30.170,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 28.733,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 28.733,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.437,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.437,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 30.170,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30.170,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 28.733,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28.733,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.437,0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.437,0 |
|
IV | Dự án 4 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi | 963.486,0 | 787.425,0 | 94.569,0 | 120.748,0 | 92.936,0 | 99.142,0 | 154.894,0 | 101.338,0 | 122.293,0 | 1.505,0 | 176.061,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 906.940,0 | 749.927,0 | 90.066,0 | 114.998,0 | 88.510,0 | 94.421,0 | 147.518,0 | 96.512,0 | 116.469,0 | 1.433,0 | 157.013,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 56.546,0 | 37.498,0 | 4.503,0 | 5.750,0 | 4.426,0 | 4.721,0 | 7.376,0 | 4.826,0 | 5.824,0 | 72,0 | 19.048,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 963.486,0 | 787.425,0 | 94.569,0 | 120.748,0 | 92.936,0 | 99.142,0 | 154.894,0 | 101.338,0 | 122.293,0 | 1.505,0 | 176.061,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 906.940,0 | 749.927 | 90.066 | 114.998 | 88.510 | 94.421 | 147.518 | 96.512 | 116.469 | 1.433 | 157.013,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 56.546,0 | 37.498 | 4.503 | 5.750 | 4.426 | 4.721 | 7.376 | 4.826 | 5.824 | 72 | 19.048,0 | |
V | Dự án 5 - Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất Iượng nguồn nhân lực | 158.200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 158.200,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 150.667,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 150.667,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 7.533,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 7.533,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 158.200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 158.200,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 150.667,0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150.667,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 7.533,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.533,0 |
|
VI | Dự án 6 - Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 45.908,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 45.908,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 43.722,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 43.722,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 2.186,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.186,0 | |
VII | Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 62.969,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 62.969,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 59.970,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 59.970,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 2.999,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.999,0 | |
VIII | Dự án 10 - Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 33.196,0 | 28.217,0 | 3.433,0 | 3.474,0 | 3.798,0 | 3.440,0 | 5.551,0 | 4.212,0 | 4.309,0 | 0,0 | 4.979,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 31.615,0 | 26.873,0 | 3.269,0 | 3.309,0 | 3.617,0 | 3.276,0 | 5.287,0 | 4.011,0 | 4.104,0 | 0,0 | 4.742,0 |
|
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.581,0 | 1.344,0 | 164,0 | 165,0 | 181,0 | 164,0 | 264,0 | 201,0 | 205,0 | 0,0 | 237,0 |
|
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 33.196,0 | 28.217,0 | 3.433,0 | 3.474,0 | 3.798,0 | 3.440,0 | 5.551,0 | 4.212,0 | 4.309,0 | 0,0 | 4.979,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 31.615,0 | 26.873,0 | 3.269,0 | 3.309,0 | 3.617,0 | 3.276,0 | 5.287,0 | 4.011,0 | 4.104,0 | 0,0 | 4.742,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.581,0 | 1.344,0 | 164,0 | 165,0 | 181,0 | 164,0 | 264,0 | 201,0 | 205,0 |
| 237,0 |
|
Biểu số 02
Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2022 | Trong đó: | Ghi chú | |||||||||
Phân cấp huyện điều hành | Cấp tỉnh điều hành | ||||||||||||
Tổng | Huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Đồn | Huyện Ngân Sơn | Huyện Bạch Thông | Huyện Na Rì | Huyện Pác Nặm | Huyện Ba Bể | Thành phố Bắc Kạn | |||||
1 | 2 | 3 = 4 13 | 4=5 6 7 8 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG | 317.252,0 | 151.718,0 | 18.918,0 | 22.846,0 | 17.898,0 | 18.862,0 | 29.412,0 | 20.104,0 | 23.407,0 | 271,0 | 165.534,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 300.876,0 | 144.333,0 | 17.970,0 | 21.741,0 | 17.028,0 | 17.951,0 | 27.996,0 | 19.115,0 | 22.274,0 | 258,0 | 156.543,0 |
|
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 16.376,0 | 7.385,0 | 948,0 | 1.105,0 | 870,0 | 911,0 | 1.416,0 | 989,0 | 1.133,0 | 13,0 | 8.991,0 |
|
| Trong đó chi tiết các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
I | Dự án 1 - Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 39.054,0 | 4.897,0 | 1.278,0 | 485,0 | 485,0 | 397,0 | 530,0 | 1.104,0 | 618,0 | 0,0 | 34.157,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 37.156,0 | 4.505,0 | 1.170,0 | 445,0 | 445,0 | 365,0 | 490,0 | 1.020,0 | 570,0 | 0,0 | 32.651,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.898,0 | 392,0 | 108,0 | 40,0 | 40,0 | 32,0 | 40,0 | 84,0 | 48,0 | 0,0 | 1.506,0 | |
II | Dự án 2 - Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 38.134,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 38.134,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 36.319,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 36.319,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.815,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.815,0 | |
III | Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 6.490,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6.490,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 6.181,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6.181,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 309,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 309,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 6.490,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6.490,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 6.181,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6.181,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 309,0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 309,0 |
|
IV | Dự án 4 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi | 179.501,0 | 141.740,0 | 17.022,0 | 21.735,0 | 16.729,0 | 17.846,0 | 27.882,0 | 18.242,0 | 22.013,0 | 271,0 | 37.761,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 169.724,0 | 134.990,0 | 16.212,0 | 20.700,0 | 15.932,0 | 16.996,0 | 26.554,0 | 17.373,0 | 20.965,0 | 258,0 | 34.734,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 9.777,0 | 6.750,0 | 810,0 | 1.035,0 | 797,0 | 850,0 | 1.328,0 | 869,0 | 1.048,0 | 13,0 | 3.027,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 179.501,0 | 141.740,0 | 17.022,0 | 21.735,0 | 16.729,0 | 17.846,0 | 27.882,0 | 18.242,0 | 22.013,0 | 271,0 | 37.761,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 169.724,0 | 134.990 | 16.212 | 20.700 | 15.932 | 16.996 | 26.554 | 17.373 | 20.965 | 258 | 34.734,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 9.777,0 | 6.750 | 810 | 1.035 | 797 | 850 | 1.328 | 869 | 1.048 | 13 | 3.027,0 | |
V | Dự án 5 - Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 28.476,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 28.476,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 27.120,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 27.120,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.356,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.356,0 | |
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
| Tiểu dự án 1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 28.476,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 28.476,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 27.120,0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 27.120,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 1.356,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.356,0 |
|
VI | Dự án 6 - Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 8.285,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 8.285,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 7.890,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7.890,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 395,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 395,0 | |
VII | Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 11.335,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 11.335,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 10.795,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.795,0 | |
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 540,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 540,0 | |
VIII | Dự án 10 - Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 5.977,0 | 5.081,0 | 618,0 | 626,0 | 684,0 | 619,0 | 1.000,0 | 758,0 | 776,0 | 0,0 | 896,0 |
|
- | Ngân sách trung ương | 5.691,0 | 4.838,0 | 588,0 | 596,0 | 651,0 | 590,0 | 952,0 | 722,0 | 739,0 | 0,0 | 853,0 |
|
- | Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 286,0 | 243,0 | 30,0 | 30,0 | 33,0 | 29,0 | 48,0 | 36,0 | 37,0 | 0,0 | 43,0 |
|
| Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 5.977,0 | 5.081,0 | 618,0 | 626,0 | 684,0 | 619,0 | 1.000,0 | 758,0 | 776,0 | 0,0 | 896,0 |
|
| Ngân sách trung ương | 5.691,0 | 4.838,0 | 588,0 | 596,0 | 651,0 | 590,0 | 952,0 | 722,0 | 739,0 | 0,0 | 853,0 |
|
| Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | 286,0 | 243,0 | 30,0 | 30,0 | 33,0 | 29,0 | 48,0 | 36,0 | 37,0 | 0,0 | 43,0 |
|
Biểu số 03
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
Tổng hợp theo đơn vị, địa phương và theo lĩnh vực
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị, địa phương | Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022 | Trong đó | ||||||||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||||||||||||||||
Tổng số | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | Tổng số | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | Tổng số | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | ||
| TỔNG CỘNG | 144.068 | 32.376 | 6.997 | 7.554 | 91.397 | 5.744 | 140.255 | 30.834 | 6.272 | 7.205 | 90.478 | 5.466 | 3.813 | 1.542 | 725 | 349 | 919 | 278 |
I | Cấp tỉnh | 16.890 | 6.452 | 3.721 | 4.693 | 1.630 | 394 | 15.942 | 6.388 | 3.152 | 4.481 | 1.546 | 375 | 948 | 64 | 569 | 212 | 84 | 19 |
1 | Ban Dân tộc | 7.668 | 5.200 | 0 | 1.877 | 591 | 0 | 7.558 | 5.200 | 0 | 1.793 | 565 | 0 | 110 | 0 | 0 | 84 | 26 | 0 |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 145 | 0 | 0 | 134 | 11 | 0 | 144 | 0 | 0 | 134 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 3.385 | 0 | 3.357 | 0 | 28 | 0 | 2.832 | 0 | 2.805 | 0 | 27 | 0 | 553 | 0 | 552 | 0 | 1 | 0 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 515 | 504 | 0 | 0 | 11 | 0 | 480 | 470 | 0 | 0 | 10 | 0 | 35 | 34 | 0 | 0 | 1 | 0 |
5 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 459 | 448 | 0 | 0 | 11 | 0 | 428 | 418 | 0 | 0 | 10 | 0 | 31 | 30 | 0 | 0 | 1 | 0 |
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.693 | 0 | 0 | 2.682 | 11 | 0 | 2.564 | 0 | 0 | 2.554 | 10 | 0 | 129 | 0 | 0 | 128 | 1 | 0 |
8 | Sở Y tế | 375 | 0 | 364 | 0 | 11 | 0 | 357 | 0 | 347 | 0 | 10 | 0 | 18 | 0 | 17 | 0 | 1 | 0 |
9 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 1.096 | 0 | 0 | 0 | 702 | 394 | 1.043 | 0 | 0 | 0 | 668 | 375 | 53 | 0 | 0 | 0 | 34 | 19 |
10 | Sở Tài chính | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
11 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | 111 | 0 | 0 | 0 | 111 | 0 | 106 | 0 | 0 | 0 | 106 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
13 | Sở Giao thông vận tải | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
14 | Sở Công thương | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
15 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
16 | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
17 | Sở Nội vụ | 311 | 300 | 0 | 0 | 11 | 0 | 310 | 300 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
18 | Công an tỉnh | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
19 | Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy) | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
20 | Sở Tư pháp | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
21 | Liên minh Hợp tác xã | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
22 | Hội Nông dân tỉnh | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
II | Các huyện, thành phố | 127.178 | 25.924 | 3.276 | 2.861 | 89.767 | 5.350 | 124.313 | 24.446 | 3.120 | 2.724 | 88.932 | 5.091 | 2.865 | 1.478 | 156 | 137 | 835 | 259 |
1 | Huyện Chợ Mới | 15.378 | 2.915 | 415 | 361 | 10.833 | 854 | 15.037 | 2.754 | 395 | 343 | 10.733 | 812 | 341 | 161 | 20 | 18 | 100 | 42 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 14.621 | 3.609 | 488 | 454 | 9.424 | 646 | 14.221 | 3.416 | 465 | 431 | 9.295 | 614 | 400 | 193 | 23 | 23 | 129 | 32 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 18.890 | 3.492 | 382 | 342 | 14.341 | 333 | 18.531 | 3.281 | 364 | 326 | 14.243 | 317 | 359 | 211 | 18 | 16 | 98 | 16 |
4 | Huyện Bạch Thông | 12.614 | 2.696 | 415 | 363 | 8.699 | 441 | 12.310 | 2.549 | 395 | 345 | 8.601 | 420 | 304 | 147 | 20 | 18 | 98 | 21 |
5 | Huyện Na Rì | 24.007 | 3.470 | 595 | 458 | 18.868 | 616 | 23.575 | 3.278 | 567 | 437 | 18.706 | 587 | 432 | 192 | 28 | 21 | 162 | 29 |
6 | Huyện Pác Nặm | 19.165 | 3.759 | 411 | 336 | 12.958 | 1.701 | 18.712 | 3.531 | 391 | 321 | 12.851 | 1.618 | 453 | 228 | 20 | 15 | 107 | 83 |
7 | Huyện Ba Bể | 19.722 | 3.509 | 471 | 418 | 14.572 | 752 | 19.309 | 3.310 | 449 | 399 | 14.435 | 716 | 413 | 199 | 22 | 19 | 137 | 36 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 2.781 | 2.474 | 99 | 129 | 72 | 7 | 2.618 | 2.327 | 94 | 122 | 68 | 7 | 163 | 147 | 5 | 7 | 4 | 0 |
Biểu số 04
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Dự án/ Tiểu dự án | Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022 | Trong đó | Ghi chú | |
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 144.068 | 140.255 | 3.813 |
|
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 3.930 | 3.738 | 192 | Chi tiết tại Biểu 4.1 |
- | Nội dung số 03: Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 2.460 | 2.338 | 122 |
|
| Kinh phí hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác | 2.460 | 2.338 | 122 |
|
- | Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 1.470 | 1.400 | 70 |
|
2 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 75.685 | 75.133 | 552 | Chi tiết tại Biểu 4.2 |
- | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 72.328 | 72.328 | 0 |
|
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 3.357 | 2.805 | 552 |
|
| Hỗ trợ phát triển trồng vùng dược liệu quý | 3.357 | 2.805 | 552 |
|
3 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 9.083 | 8.650 | 433 | Chi tiết tại Biểu 4.3 |
| Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 9.083 | 8.650 | 433 |
|
4 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 32.376 | 30.834 | 1.542 | Chi tiết tại Biểu 4.4 |
- | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 5.036 | 4.698 | 338 |
|
- | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 4.228 | 4.228 | 0 |
|
- | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 17.912 | 16.708 | 1.204 |
|
- | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 5.200 | 5.200 | 0 |
|
5 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 3.800 | 3.619 | 181 | Chi tiết tại Biểu 4.5 |
6 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 3.640 | 3.467 | 173 | Chi tiết tại Biểu 4.6 |
7 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 9.046 | 8.615 | 431 | Chi tiết tại Biểu 4.7 |
8 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 1.646 | 1.568 | 78 | Chi tiết tại Biểu 4.8 |
| Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.646 | 1.568 | 78 |
|
9 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 4.862 | 4.631 | 231 | Chi tiết tại Biểu 4.9 |
- | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 | 2.966 | 2.798 | 168 |
|
- | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 788 | 788 | 0 |
|
- | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 1.108 | 1.045 | 63 |
|
DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng kinh phí phân bổ 2022 cho Dự án 1 | Chia theo lĩnh vực | |||||||
Sự nghiệp đảm bảo xã hội | Sự nghiệp kinh tế | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | |||||
| TỔNG CỘNG | 3.930 | 3.738 | 192 | 2.460 | 2.338 | 122 | 1.470 | 1.400 | 70 |
1 | Huyện Chợ Mới | 674 | 641 | 33 | 500 | 475 | 25 | 174 | 166 | 8 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 340 | 323 | 17 | 190 | 180 | 10 | 150 | 143 | 7 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 210 | 200 | 10 | 0 | 0 | 0 | 210 | 200 | 10 |
4 | Huyện Bạch Thông | 173 | 165 | 8 | 80 | 76 | 4 | 93 | 89 | 4 |
5 | Huyện Na Rì | 417 | 396 | 21 | 60 | 57 | 3 | 357 | 339 | 18 |
6 | Huyện Pác Nặm | 1.526 | 1.451 | 75 | 1.340 | 1.274 | 66 | 186 | 177 | 9 |
7 | Huyện Ba Bể | 584 | 556 | 28 | 290 | 276 | 14 | 294 | 280 | 14 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 6 | 0 |
Biểu 4.2
DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng kinh phí phân bổ và giao bổ sung năm 2022 cho Dự án 3 | Chia theo lĩnh vực | |||||||
Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp y tế | |||||||||
Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 75.685 | 75.133 | 552 | 72.328 | 72.328 | 0 | 3.357 | 2.805 | 552 |
I | Cấp tỉnh | 3.357 | 2.805 | 552 | 0 | 0 | 0 | 3.357 | 2.805 | 552 |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 3.357 | 2.805 | 552 | 0 |
|
| 3.357 | 2.805 | 552 |
II | Các huyện, thành phố | 72.328 | 72.328 | 0 | 72.328 | 72.328 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Huyện Chợ Mới | 8.763 | 8.763 | 0 | 8.763 | 8.763 |
|
|
|
|
2 | Huyện Chợ Đồn | 6.735 | 6.735 | 0 | 6.735 | 6.735 |
|
|
|
|
3 | Huyện Ngân Sơn | 12.294 | 12.294 | 0 | 12.294 | 12.294 |
|
|
|
|
4 | Huyện Bạch Thông | 6.621 | 6.621 | 0 | 6.621 | 6.621 |
|
|
|
|
5 | Huyện Na Rì | 15.474 | 15.474 | 0 | 15.474 | 15.474 |
|
|
|
|
6 | Huyện Pác Nặm | 10.728 | 10.728 | 0 | 10.728 | 10.728 |
|
|
|
|
7 | Huyện Ba Bể | 11.713 | 11.713 | 0 | 11.713 | 11.713 |
|
|
|
|
8 | Thành phố Bắc Kạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Biểu 4.3
DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 4 | Tiểu dự án 1 | Chia theo lĩnh vực | ||||||
Tiểu dự án 1 | ||||||||||
Sự nghiệp kinh tế | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | |||||
TỔNG CỘNG | 9.083 | 8.650 | 433 | 9.083 | 8.650 | 433 | 9.083 | 8.650 | 433 | |
1 | Huyện Chợ Mới | 1.089 | 1.037 | 52 | 1.089 | 1.037 | 52 | 1.089 | 1.037 | 52 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 1.398 | 1.331 | 67 | 1.398 | 1.331 | 67 | 1.398 | 1.331 | 67 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 1.027 | 978 | 49 | 1.027 | 978 | 49 | 1.027 | 978 | 49 |
4 | Huyện Bạch Thông | 1.178 | 1.122 | 56 | 1.178 | 1.122 | 56 | 1.178 | 1.122 | 56 |
5 | Huyện Na Rì | 1.835 | 1.748 | 87 | 1.835 | 1.748 | 87 | 1.835 | 1.748 | 87 |
6 | Huyện Pác Nặm | 1.113 | 1.060 | 53 | 1.113 | 1.060 | 53 | 1.113 | 1.060 | 53 |
7 | Huyện Ba Bể | 1.421 | 1.353 | 68 | 1.421 | 1.353 | 68 | 1.421 | 1.353 | 68 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 22 | 21 | 1 | 22 | 21 | 1 | 22 | 21 | 1 |
Biểu 4.4
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 5 | Chia theo lĩnh vực | |||||||||||||
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | ||||||||||||||||
Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 3 | Tiểu dự án 4 | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | |||||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | |||||||
TỔNG CỘNG | 32.376 | 30.834 | 1.542 | 5.036 | 4.698 | 338 | 4.228 | 4.228 | 0 | 17.912 | 16.708 | 1.204 | 5.200 | 5.200 | 0 | |
I | Cấp tỉnh | 6.452 | 6.388 | 64 | 504 | 470 | 34 | 300 | 300 | 0 | 448 | 418 | 30 | 5.200 | 5.200 | 0 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 504 | 470 | 34 | 504 | 470 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Sở Nội vụ | 300 | 300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 | 300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 448 | 418 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 448 | 418 | 30 | 0 | 0 | 0 |
4 | Ban Dân tộc | 5.200 | 5.200 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5.200 | 5.200 | 0 |
II | Các huyện, thành phố | 25.924 | 24.446 | 1.478 | 4.532 | 4.228 | 304 | 3.928 | 3.928 | 0 | 17.464 | 16.290 | 1.174 | 0 | 0 | 0 |
1 | Huyện Chợ Mới | 2.915 | 2.754 | 161 | 223 | 208 | 15 | 509 | 509 | 0 | 2.183 | 2.037 | 146 | 0 | 0 | 0 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 3.609 | 3.416 | 193 | 699 | 652 | 47 | 727 | 727 | 0 | 2.183 | 2.037 | 146 | 0 | 0 | 0 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 3.492 | 3.281 | 211 | 945 | 881 | 64 | 364 | 364 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
4 | Huyện Bạch Thông | 2.696 | 2.549 | 147 | 4 | 4 | 0 | 509 | 509 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
5 | Huyện Na Rì | 3.470 | 3.278 | 192 | 669 | 624 | 45 | 618 | 618 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
6 | Huyện Pác Nặm | 3.759 | 3.531 | 228 | 1.212 | 1.131 | 81 | 364 | 364 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
7 | Huyện Ba Bể | 3.509 | 3.310 | 199 | 780 | 728 | 52 | 546 | 546 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 2.474 | 2.327 | 147 | 0 | 0 | 0 | 291 | 291 | 0 | 2.183 | 2.036 | 147 | 0 | 0 | 0 |
Biểu 4.5
DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 6 | Chia theo lĩnh vực | ||||
Sự nghiệp Văn hóa Thông tin | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | ||||
TỔNG CỘNG | 3.800 | 3.619 | 181 | 3.800 | 3.619 | 181 | |
I | Cấp tỉnh | 2.682 | 2.554 | 128 | 2.682 | 2.554 | 128 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.682 | 2.554 | 128 | 2.682 | 2.554 | 128 |
II | Các huyện, thành phố | 1.118 | 1.065 | 53 | 1.118 | 1.065 | 53 |
1 | Huyện Chợ Mới | 138 | 131 | 7 | 138 | 131 | 7 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 147 | 140 | 7 | 147 | 140 | 7 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 169 | 161 | 8 | 169 | 161 | 8 |
4 | Huyện Bạch Thông | 139 | 132 | 7 | 139 | 132 | 7 |
5 | Huyện Na Rì | 174 | 166 | 8 | 174 | 166 | 8 |
6 | Huyện Pác Nặm | 159 | 152 | 7 | 159 | 152 | 7 |
7 | Huyện Ba Bể | 173 | 165 | 8 | 173 | 165 | 8 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 19 | 18 | 1 | 19 | 18 | 1 |
Biểu 4.6
DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 7 | Chia theo lĩnh vực | ||||
Sự nghiệp Y tế | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | ||||
| TỔNG CỘNG | 3.640 | 3.467 | 173 | 3.640 | 3.467 | 173 |
I | Cấp tỉnh | 364 | 347 | 17 | 364 | 347 | 17 |
1 | Sở Y tế | 364 | 347 | 17 | 364 | 347 | 17 |
II | Các huyện, thành phố | 3.276 | 3.120 | 156 | 3.276 | 3.120 | 156 |
1 | Huyện Chợ Mới | 415 | 395 | 20 | 415 | 395 | 20 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 488 | 465 | 23 | 488 | 465 | 23 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 382 | 364 | 18 | 382 | 364 | 18 |
4 | Huyện Bạch Thông | 415 | 395 | 20 | 415 | 395 | 20 |
5 | Huyện Na Rì | 595 | 567 | 28 | 595 | 567 | 28 |
6 | Huyện Pác Nặm | 411 | 391 | 20 | 411 | 391 | 20 |
7 | Huyện Ba Bể | 471 | 449 | 22 | 471 | 449 | 22 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 99 | 94 | 5 | 99 | 94 | 5 |
Biểu 4.7
DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 8 | Chia theo lĩnh vực | |||||||
Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | |||||
| TỔNG CỘNG | 9.046 | 8.615 | 431 | 5.762 | 5.487 | 275 | 3.284 | 3.128 | 156 |
I | Cấp tỉnh | 1.085 | 1.033 | 52 | 691 | 658 | 33 | 394 | 375 | 19 |
1 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 1.085 | 1.033 | 52 | 691 | 658 | 33 | 394 | 375 | 19 |
II | Các huyện, thành phố | 7.961 | 7.582 | 379 | 5.071 | 4.829 | 242 | 2.890 | 2.753 | 137 |
1 | Huyện Chợ Mới | 976 | 929 | 47 | 622 | 592 | 30 | 354 | 337 | 17 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 1.254 | 1.194 | 60 | 798 | 760 | 38 | 456 | 434 | 22 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 916 | 872 | 44 | 583 | 555 | 28 | 333 | 317 | 16 |
4 | Huyện Bạch Thông | 995 | 948 | 47 | 634 | 604 | 30 | 361 | 344 | 17 |
5 | Huyện Na Rì | 1.531 | 1.459 | 72 | 975 | 929 | 46 | 556 | 530 | 26 |
6 | Huyện Pác Nặm | 995 | 948 | 47 | 634 | 604 | 30 | 361 | 344 | 17 |
7 | Huyện Ba Bể | 1.274 | 1.213 | 61 | 812 | 773 | 39 | 462 | 440 | 22 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 20 | 19 | 1 | 13 | 12 | 1 | 7 | 7 | 0 |
Biểu 4.8
DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, Thành phố | Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 9 | Chia theo lĩnh vực | ||||
Tổng số | Trong đó | Sự nghiệp kinh tế | |||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | ||||
TỔNG CỘNG | 1.646 | 1.568 | 78 | 1.646 | 1.568 | 78 | |
I | Cấp tỉnh | 329 | 313 | 16 | 329 | 313 | 16 |
1 | Ban Dân tộc | 329 | 313 | 16 | 329 | 313 | 16 |
II | Các huyện, thành phố | 1.317 | 1.255 | 62 | 1.317 | 1.255 | 62 |
1 | Huyện Chợ Mới | 122 | 116 | 6 | 122 | 116 | 6 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 273 | 260 | 13 | 273 | 260 | 13 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 166 | 158 | 8 | 166 | 158 | 8 |
4 | Huyện Bạch Thông | 111 | 106 | 5 | 111 | 106 | 5 |
5 | Huyện Na Rì | 135 | 129 | 6 | 135 | 129 | 6 |
6 | Huyện Pác Nặm | 231 | 220 | 11 | 231 | 220 | 11 |
7 | Huyện Ba Bể | 259 | 247 | 12 | 259 | 247 | 12 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 20 | 19 | 1 | 20 | 19 | 1 |
Biểu 4.9
DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị/Huyện, Thành phố | Tổng nguồn vốn phân bổ năm 2022 cho Dự án 10 | Chia theo lĩnh vực | ||||||||||
Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp kinh tế | ||||||||||||
Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 3 | |||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP đối ứng | ||||||
TỔNG CỘNG | 4.862 | 4.631 | 231 | 2.966 | 2.798 | 168 | 788 | 788 | 0 | 1.108 | 1.045 | 63 | |
I | Cấp tỉnh | 2.621 | 2.502 | 119 | 1.483 | 1.399 | 84 | 528 | 528 | 0 | 610 | 575 | 35 |
1 | Ban Dân tộc | 2.139 | 2.045 | 94 | 1.483 | 1.399 | 84 | 394 | 394 |
| 262 | 252 | 10 |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 145 | 144 | 1 | 0 |
|
| 134 | 134 |
| 11 | 10 | 1 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 28 | 27 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 28 | 27 | 1 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
5 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
8 | Sở Y tế | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
9 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
10 | Sở Tài chính | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
11 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | 111 | 106 | 5 | 0 |
|
| 0 |
|
| 111 | 106 | 5 |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
13 | Sở Giao thông vận tải | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
14 | Sở Công thương | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
15 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
16 | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
17 | Sở Nội vụ | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
18 | Công an tỉnh | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
19 | Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy) | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
20 | Sở Tư pháp | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
21 | Liên minh Hợp tác xã | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
22 | Hội Nông dân tỉnh | 11 | 10 | 1 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 10 | 1 |
II | Các huyện, thành phố | 2.241 | 2.129 | 112 | 1.483 | 1.399 | 84 | 260 | 260 | 0 | 498 | 470 | 28 |
1 | Huyện Chợ Mới | 286 | 271 | 15 | 192 | 181 | 11 | 31 | 31 |
| 63 | 59 | 4 |
2 | Huyện Chợ Đồn | 377 | 357 | 20 | 275 | 259 | 16 | 32 | 32 |
| 70 | 66 | 4 |
3 | Huyện Ngân Sơn | 234 | 223 | 11 | 138 | 130 | 8 | 35 | 35 |
| 61 | 58 | 3 |
4 | Huyện Bạch Thông | 286 | 272 | 14 | 192 | 181 | 11 | 32 | 32 |
| 62 | 59 | 3 |
5 | Huyện Na Rì | 376 | 358 | 18 | 233 | 220 | 13 | 51 | 51 |
| 92 | 87 | 5 |
6 | Huyện Pác Nặm | 243 | 231 | 12 | 138 | 130 | 8 | 39 | 39 |
| 66 | 62 | 4 |
7 | Huyện Ba Bể | 318 | 303 | 15 | 205 | 194 | 11 | 40 | 40 |
| 73 | 69 | 4 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 121 | 114 | 7 | 110 | 104 | 6 | 0 | 0 |
| 11 | 10 | 1 |