- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật giao thông đường bộ 2008
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên mới các tuyến đường và tên công trình công cộng tại huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 6 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An
- 9 Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 10 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 11 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số đường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-B VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2487/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22 /BC-HĐND ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 74/BC-UBND ngày 14/5/2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 61 tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang
(theo Phụ lục đính kèm)
STT | Tên đường | Chiều dài (m) | Điểm đầu | Điểm cuối |
1. | Tố Hữu | 640 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Võ Văn Kiệt |
|
|
|
|
|
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 5 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH 61 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
TT | Tên đường mới | Tên đường tạm gọi | Chiều dài (m) | Điểm đầu | Điểm cuối | |
I | Khu đô thị mới Lê Hồng Phong I | |||||
1. | Thanh Tịnh | Đường số 33 | 1.056 | Đường số 2 | Đường số 15 | |
2. | Vũ Ngọc Phan | Đường số 35 | 476 | Đường số 18 | Đường số 15 | |
3. | Anh Đức | Đường số 29 | 582 | Đường số 2 | Đường số 18 | |
4. | Dương Thị Xuân Quý | Đường số 15 | 400 | Đường số 26 | Đường Võ Văn Kiệt | |
5. | Phan Kế Bính | Đường số 31 | 510 | Đường số 27 | Đường số 18 | |
II | Khu đô thị VCN Phước Hải | |||||
1. | Văn Tiến Dũng | Đường A2 | 579 | Đường Tố Hữu | Đường B1 | |
2. | Song Hào | Đường B7, Đường V1 | 475 | Đường A6 | Đường Võ Văn Kiệt | |
3. | Phùng Thế Tài | Đường A6 | 625 | Đường Tố Hữu | Đường Phong Châu | |
4. | Bùi Phùng | Đường B1 | 484 | Đường A6 | Đường Võ Văn Kiệt | |
5. | Vũ Lăng | Đường A3 | 428 | Đường B7 | Đường Phong Châu | |
B | Phường Phước Hải (đường lẻ) | |||||
1 | Nguyễn Lương | Đường số 6 | 142 | Đường Nguyễn Khanh | Đường Tố Hữu | |
I | Khu đô thị VCN Phước Long (khu 1) (thuộc 02 phường: Phước Hải và Phước Long) | |||||
1. | Nguyễn Văn Hưởng | Đường số 22 | 561 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Võ Văn Kiệt | |
2. | Đặng Văn Chung | Đường A3 | 828 | Đường Số 12 (Khu đô thị mới Lê Hồng Phong I) | Đường 24B (Khu đô thị Hoàng Long) | |
3. | Lương Sỹ Cần | Đường A2 | 442 | Đường số 22 | Đường C1 | |
II | Khu Tái định cư VCN - Phước Long (Khu 2) | |||||
1. | Hồ Thị Côi | Đường F | 134 | Nhà dân | Đường Trần Cao Vân | |
2. | Phạm Thị Hào | Đường F1 | 134 | Nhà dân | Đường Trần Cao Vân | |
3. | Nguyễn Thị Được | Đường F3 | 134 | Nhà dân | Đường Trần Cao Vân | |
4. | Trần Thị Hoàn | Đường F4 | 102 | Đường F3 | Đường F1 | |
5. | Lê Thị Ơn | Đường F5 | 102 | Đường F3 | Đường F1 | |
6. | Phan Thị Giỏi | Đường F2 | 100 | Đường F4 | Đường F5 | |
III | Khu đô thị Phước Long | |||||
1. | Vương Thừa Vũ | Đường số 29 | 777 | Đường R | Đường Võ Văn Kiệt | |
2. | Hoàng Đình Giong | Đường số 28B | 677 | Đường Thích Quảng Đức | Đường Võ Văn Kiệt | |
3. | Võ Đông Giang | Đường số 5B | 510 | Đường Trần Cao Vân | Đường số 31 | |
4. | Kha Vạn Cân | Đường K | 425 | Đường Đặng Thị Kim | Đường Võ Văn Kiệt | |
I. | Khu đô thị An Viên | |||||
1. | Trần Văn Giàu | Đường 1A | 863 | Đường Trần Phú | Đường 2F | |
2. | Nguyễn Xuân Nguyên | Đường 2A | 703 | Đường 1G | Đường 8 | |
3. | Trần Đức Thảo | Đường 1G | 493 | Đường 1G | Đường 2A | |
4. | Đặng Vũ Hỷ | Đường 2F | 504 | Đường 1A | Đường 8 | |
5. | Hồ Đắc Điềm | Đường 1D-2D | 1.242 | Đường 4 | Đường 8 | |
6. | Lê Đình Kỵ | Đường 7 | 748 | Đường 1G | Đường 2F | |
7. | Vũ Công Hòe | Đường 3 | 583 | Đường 5 | Đường 2A | |
8. | Hồ Đắc Di | Đường 6 | 982 | Đường 1G | Đường 2F | |
9. | Thái Văn Trừng | Đường 2E | 888 | Đường 2A | Đường 8 | |
II | Phường Vĩnh Nguyên (đường lẻ) | |||||
1. | Hoàng Lê Thường | Đường D6 | 101 | Đường Lê Thanh Nghị | Đường Nguyễn Lộ Trạch | |
1. | Nguyễn Trác | Đường 1 | 351 | Cổng sau Trường Đại học Thông tin Liên lạc | Đường Quảng Đức | |
2. | Trần Thị Sớm | Đường N2 | 372 | Đường Quy hoạch | Đường 2 tháng 4 | |
3. | Trương Thị Kiến | Đường số 12 | 102 | Đường Lê Nghị | Đường Thoại Ngọc Hầu | |
4. | Hồ Thị Mây | Đường N3 | 269 | Đường D5 | Đường D8 | |
5. | Đỗ Thị Sậu | Đường D8 | 117 | Đường N4 | Đường N2 | |
6. | Phan Thị Niên | Đường số 6 | 397 | Đường T1 | Đường Quy hoạch | |
1. | Chợ Đầm | Đường số 1 | 226 | Đường Nguyễn Hồng Sơn | Đường Hai Bà Trưng | |
1. | Trần Văn Quang | Đường Số 2 (Quốc Tuấn) | 261 | Đường Số 1 | Đường Lê Hồng Phong | |
I | Khu đô thị Mỹ Gia | |||||
1. | Phạm Kiệt | Đường A10 | 805 | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Phong Châu | |
2. | Lê Gia Đỉnh | Đường B4 | 928 | Đường A1 | Đường A4 | |
3. | Chu Cẩm Phong | Đường B12 | 768 | Đường A2 | Đường A4 | |
4. | Hoàng Sâm | Đường B13 | 1.004 | Đường A1 | Đường A4 | |
5. | Vũ Lập | Đường A3, B21 | 1.803 | Đường AI | Đường Phong Châu | |
II | Khu tái định cư Sống Tắc | |||||
1. | Trần Quyết | Đường 3 | 120 | Đường 2 (Ven Sống Tắc) | Giáp núi | |
2. | Cao Văn Khánh | Đường 1 | 427 | Đường 2 (Ven Sống Tắc) | Đường 3 | |
3. | Đinh Đức Thiện | Đường 2 (Ven Sống Tắc) | 581 | Giáp núi | Giáp núi | |
4. | Bằng Giang | Đường 4 | 119 | Đường số 3 | Đường số 1 | |
I. | Khu đô thị mới Vĩnh Điềm Trung | |||||
1. | 19 tháng 5 | Đường 19 tháng 5 | 770 | Đường Gò Cây Sung | Đường 23 tháng 10 | |
2. | Trần Hữu Duyệt | Đường AI | 772 | Đường Gò Cây Sung | Đường 23 tháng 10 | |
3. | Hoàng Cầm | Đường A2 | 460 | Khu dân cư | Khu dân cư | |
4. | Đàm Quang Trung | Đường B1 | 465 | Đường 19 tháng 5 | Khu dân cư | |
5. | Đặng Vũ Hiệp | Đường B3, P1 | 489 | Đường A1 | Đường P3 | |
6. | Nguyễn Hữu Xuyến | Đường C1 | 509 | Đường 19 tháng 5 | Đường C1 | |
II. | Khu tái định cư Vĩnh Hiệp | |||||
1. | Trần Đức Thông | Đường A1 | 430 | Đường liên thôn | Kè sống Tắc | |
2. | Trần Văn Phương | Đường A2 | 310 | Đường A1 | Kè sống Tắc | |
I. | Khu dân cư Phú Nông | |||||
1. | Nguyễn Bá Phát | Đường P3 | 177 | Đường Phú Nông | Nhà dân | |
II. | Xã Vĩnh Ngọc (đường lẻ) | |||||
1. | Nguyễn Mậu Tài | Đường 1 | 248 | Đường Nguyễn Xiển | Nhà dân | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên mới các tuyến đường và tên công trình công cộng tại huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 6 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 7 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số đường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng