- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 8 Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý do tỉnh Sóc Trăng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 27 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất giao bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với tổng số vốn là 165.864.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi lăm tỷ tám trăm sáu mươi bốn triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 13 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Địa điểm mở tài khoản của dự án | Mã số dự án | Mã ngành kinh tế (loại, khoản) | Năng lực thiết kế | Nhà Tài trợ | Thời gian KC- HT | Quyết định chủ trương đầu tư | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2020 | Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025* | Kế hoạch vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2021 - 2025 bổ sung | Ghi chú | ||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | |||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | |||||||||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | |||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Tính bằng nguyên tệ | Quy đổi ra tiền Việt | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW | Vay lại | |||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.800 | 18.400 | - |
| 202.400 | 202.400 |
| 1.400 | - | 17.000 | 165.864 |
|
A | VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.800 | 18.400 | - |
| 202.400 | 202.400 |
| 1.400 | - | 17.000 | 165.864 |
|
I | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.800 | 18.400 | - |
| 202.400 | 202.400 |
| 1.400 | - | 17.000 | 165.864 |
|
1 | Dự án chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.800 | 18.400 | - |
| 202.400 | 202.400 |
| 1.400 | - | 17.000 | 165.864 |
|
b | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.800 | 18.400 | - | - | 202.400 | 202.400 | - | 1.400 | - | 17.000 | 165.864 |
|
* | Dự án Đầu tư xây dựng công trình Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Sóc Trăng | Các huyện, TX, TP, tỉnh Sóc Trăng | Kho bạc NN tỉnh Sóc Trăng | 7797102 | Loại 130 khoản 132 | 46 trạm y tế | ADB | 2019- 2025 | 1467/QĐ- TTg ngày 02/11/2018; 758/QĐ- TTg ngày 19/6/2019 | 3154/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 220.800 | 18.400 | - |
| 202.400 | 202.400 |
| 1.400 | - | 17.000 | 165.864 | Thực hiện theo cơ chế tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong chủ trương đầu tư Chương trình |
Ghi chú:
* Đối ứng ODA, đã bố trí tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 888/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và Thông qua Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2023 thống nhất đề nghị bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành