- 1 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 919/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 922/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 924/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 925/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 926/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 1486/BNN-VPĐP về hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 200/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ Phụ biểu số 35.1 kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thay thế Phụ biểu 35.1 nội dung phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023 tại Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023, với nội dung như sau:
1. Tổng số kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023 là 41.301 triệu đồng (Bốn mươi mốt tỷ ba trăm linh một triệu đồng chẵn), phân bổ cụ thể:
a) Kinh phí chung theo quy định: 14.181 triệu đồng.
b) Thực hiện các Chương trình chuyên đề: 26.520 triệu đồng.
c) Thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương: 600 triệu đồng.
(Có biểu chi tiết đính kèm Nghị quyết)
2. Nguồn kinh phí: Chi thường xuyên ngân sách trung ương hỗ trợ (giao tại Điểm 3, Mục II, Phần B, Biểu số 35 ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình chuyên đề khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả phân bổ tại kỳ họp gần nhất. Tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khoá XVII nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Số xã được hỗ trợ là các xã thuộc khu vực (I; II) theo Quyết định 861/QĐ-TTG ngày 04/6/2021 | Phân bổ chung | Trong đó | Hỗ trợ kinh phí thực hiện các Chương trình chuyên đề | Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương | Tổng cộng | Ghi chú | ||
Hỗ trợ KP quản lý các cấp | Hỗ trợ tuyên truyền, đào tạo nâng cao năng lực, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo tập huấn chương trình nông thôn mới và phát triển sản phẩm OCOP..., Hỗ trợ quy hoạch, PTSX theo chuỗi giá trị, Cảnh quan môi trường | Hỗ trợ các nội dung khác | ||||||||
| Tổng cộng (A+B+C) | 77 | 14.181 | 1.855 | 10.826 | 1.500 | 26.520 | 600 | 41.301 |
|
| A. PHÂN BỔ CHUNG |
| 14.181 | 1.855 | 10.826 | 1.500 | 0 |
| 14.181 |
|
I | Khối huyện |
| 5.234 | 1.155 | 3.079 | 1.000 | 0 |
| 5.234 |
|
1 | Huyện Cao phong (huyện về phấn đấu đạt chuẩn NTM, GĐ 2021-2025) | 7 | 905 | 105 | 300 | 500 |
|
| 905 |
|
| Hỗ trợ thiết bị đài truyền thanh cấp huyện |
| 500 |
|
| 500 |
|
| 500 |
|
2 | Huyện Đà Bắc | 4 | 330 | 60 | 270 |
|
|
| 330 |
|
3 | Huyện Kim Bôi | 9 | 455 | 135 | 320 |
|
|
| 455 |
|
4 | Huyện Lạc Thủy | 8 | 429 | 120 | 309 |
|
|
| 429 |
|
5 | Huyện Lạc Sơn | 10 | 480 | 150 | 330 |
|
|
| 480 |
|
6 | Huyện Lương Sơn | 10 | 480 | 150 | 330 |
|
|
| 480 |
|
7 | Huyện Mai Châu | 7 | 405 | 105 | 300 |
|
|
| 405 |
|
8 | Huyện Tân Lạc | 9 | 455 | 135 | 320 |
|
|
| 455 |
|
9 | TP Hòa Bình | 6 | 390 | 90 | 300 |
|
|
| 390 |
|
10 | Huyện Yên Thủy (huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM, GĐ 2021-2025) | 7 | 905 | 105 | 300 | 500 |
|
| 905 |
|
| Hỗ trợ thiết bị đài truyền thanh cấp huyện |
| 500 |
|
| 500 |
|
| 500 |
|
II | Khối tỉnh |
| 8.947 | 700 | 7.747 | 500 | 0 | 0 | 8.947 |
|
1 | VP Điều phối tỉnh |
| 2.097 | 700 | 1.397 | 0 | 0 | 0 | 2.097 |
|
| - Kinh phí quản lý |
| 700 | 700 |
|
|
|
| 700 |
|
| - Phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương: Xây dựng chuyên trang, chuyên đề về xây dựng nông thôn mới,... |
| 57 |
| 57 |
|
|
| 57 |
|
| - Kinh phí thanh toán nhuận bút, nhuận ảnh các bài viết cho bản tin nông thôn đăng trên trang Web nông thôn mới của tỉnh |
| 40 |
| 40 |
|
|
| 40 |
|
| - Kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại sản OCOP tại nước ngoài. |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| 1.000 |
|
| - Kinh phí chi đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Kinh phí chi đào tạo, tập huấn về Chương trình OCOP |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2.200 |
| 1.700 | 500 |
|
| 2.200 |
|
| - Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. |
| 500 |
| 500 |
|
|
| 500 |
|
- Hỗ trợ tập huấn cho cán bộ HTX nông nghiệp (Chi cục Phát triển Nông thôn) |
| 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| |
- Kinh phí hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP hai xã Hang Kia, Pà Cò, huyện Mai châu (Chi cục PTNT thực hiện) (Theo QĐ 2552/QĐ-UBND, ngày 04/11/2021). |
| 900 |
| 900 |
|
|
| 900 |
| |
| - Hỗ trợ kinh phí tham gia Hội chợ Lễ hội cá tôm Sông Đà và Hội chợ Nông nghiệp triển lãm sản phẩm OCOP vùng Trung du Miền núi phía Bắc năm 2023 |
| 500 |
|
| 500 |
|
| 500 |
|
3 | Sở Công Thương |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
4 | Sở Thông tin truyền thông |
| 300 |
| 300 | - |
|
| 300 |
|
| - Duy trì, cập nhật các trang thông tin điện từ NTM và OCOP. |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
- Hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
| |
5 | Báo Hòa Bình (đình kỳ hàng tháng về nông thôn mới và Chương trình OCOP....) |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
6 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Định kỳ phát sóng hàng tháng về nông thôn mới và Chương trình OCOP....) |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 600 |
| 600 |
|
|
| 600 |
|
| - Hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập huấn |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
- Hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP du lịch nông thôn |
| 500 |
| 500 |
|
|
| 500 | Hỗ trợ sản phẩm OCOP ở Trà… | |
8 | Sở Lao Động, Thương Binh và Xã hội |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
9 | Công An tỉnh |
| 250 |
| 250 |
|
|
| 250 |
|
| - Hỗ trợ công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn |
| 250 |
| 250 |
|
|
| 250 |
|
10 | UB MTTQ tỉnh |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
11 | Sở Giáo dục - đào tạo |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
12 | Sở Y tế |
| 300 | 0 | 300 | 0 | 0 |
| 300 |
|
| - Hỗ trợ tập huấn nâng cao năng lực cho các chủ thể có sản phẩm OCOP và các sản phẩm OCOP tiềm năng về vệ sinh an toàn thực phẩm, cách xây dựng bản tự công bố sản phẩm, ...(Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hòa Bình). |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập huấn |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| |
13 | Sở Nội vụ |
| 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
|
14 | Sở Tư pháp |
| 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
|
15 | Sở Khoa học công nghệ (Hỗ trợ các sản phẩm OCOP và tiềm năng OCOP) |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
16 | Liên Minh HTX tỉnh |
| 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
|
17 | Tỉnh đoàn Hòa Bình |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
18 | Ban Dân vận |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
19 | Hội Nông dân |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
20 | Hội Khuyến học tỉnh |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
21 | Hội cựu chiến binh |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
22 | Hội người cao tuổi |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
23 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
| 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
|
B | PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN ĐỀ |
|
|
|
|
| 26.520 |
| 26.520 |
|
1 | Chương trình mỗi xã một sản phẩm (QĐ số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
| 3.300 |
| 3.300 |
|
2 | Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới (QĐ số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
| 5.840 |
| 5.840 |
|
3 | Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh (QĐ số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
| 6.950 |
| 6.950 |
|
4 | Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới (QĐ 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
| 9.500 |
| 9.500 |
|
5 | Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới (QĐ số 926/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
| 930 |
| 930 |
|
C | HỖ TRỢ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH TRUNG TÂM THU MUA - CUNG ỨNG NÔNG SẢN AN TOÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
| 600 | 600 |
|
- 1 Nghị quyết 301/2022/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 2 Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2023 và giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa