HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2001/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 19 tháng 7 năm 2001 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ ÁN: HỖ TRỢ CHẤT LỢP VÀ GIẢI QUYẾT NƯỚC ĂN CHO HỘ ĐÓI NGHÈO VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÀO CAI ( GIAI ĐOẠN 2001-2005 )
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21.6.1994;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân sách nhà nước ngày 20/6/1998;
Sau khi xem xét Tờ trình số 519/TT-UB ngày 13/7/2001 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Hỗ trợ chất lợp và giải quyết nước ăn cho hộ đói nghèo vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2001-2005); Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BKTNS ngày 13/7/2001 của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp;
HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 4 thống nhất;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn dự án: Hỗ trợ chất lợp và giải quyết nước ăn cho hộ đói nghèo vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2001-2005). Cụ thể:
- Vốn thực hiện dự án: Từ 3 nguồn:
+ Nguồn kinh phí Trung ương cấp, trích một phần từ nguồn thu kinh tế cửa khẩu được để lại cho địa phương.
+ Nguồn vốn chương trình 135.
+ Nguồn vốn của các tổ chức Quốc tế, đoàn thể và các doanh nghiệp.
- Tổng số kinh phí dự kiến thực hiện dự án: 73.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Hỗ trợ chất lợp: 38.214 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nước ăn: 28.443 triệu đồng.
+ Dự phòng: 6.343 triệu đồng.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Hộ đói nghèo, nhà ở đơn sơ: 12.738 hộ.
+ Hộ đói nghèo, thiếu nước ăn hợp vệ sinh: 18.550 hộ.
- Thời gian thực hiện kể từ tháng 7 năm 2001. Trong 6 tháng cuối năm 2001, triển khai thực hiện thí điểm tại 18 xã thuộc 9 huyện (mỗi huyện chọn 2 xã), để rút kinh nghiệm triển khai cho các năm tiếp theo. Nguồn vốn dự kiến 10.073 triệu đồng, trong đó: Trích từ nguồn kinh tế cửa khẩu được để lại cho địa phương: 8.000 triệu đồng, nguồn vốn bổ sung của nhà nước: 2.073 triệu đồng.
Điều 2.
1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh, trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2001.
| T/M. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI |
- 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và được vào học tại trường phổ thông dân tộc bán trú; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 73/2001/QĐ-UB về việc cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ xóa đói giảm nghèo mượn vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 5 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 73/2001/QĐ-UB về việc cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ xóa đói giảm nghèo mượn vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và được vào học tại trường phổ thông dân tộc bán trú; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La