ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:73/2001/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 09 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC CHO PHÉP XÓA NỢ VÀ KHOANH NỢ ĐỐI VỚI MỘT SỐ HỘ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO MƯỢN VỐN CỦA QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO THÀNH PHỐ BỊ MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-UB-NN ngày 03 tháng 01 năm 1994 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố ;
Xét đề nghị của Ban chỉ đạo chương trình xóa đói giảm nghèo thành phố tại Tờ trình số 02/TT-BCĐ ngày 25 tháng 7 năm 2001 xin cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ mượn vốn xóa đói giảm nghèo mất khả năng thanh toán ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
1.1- Cho phép xóa khoản nợ của 1.133 hộ mượn vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố do đã chết, không người thừa kế trả nợ vay và mất khả năng thanh toán với số tiền nợ gốc là : 783.399.600 (bảy trăm tám mươi ba triệu ba trăm chín mươi chín ngàn sáu trăm) đồng và số tiền nợ phí (0,6%/tháng) là 224.849.554 (hai trăm hai mươi bốn triệu tám trăm bốn mươi chín ngàn năm trăm năm mươi bốn) đồng. (Danh sách kèm theo).
1.2- Cho phép khoanh nợ của 817 hộ mượn vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo với số tiền nợ gốc là 672.574.800 (sáu trăm bảy mươi hai triệu năm trăm bảy mươi bốn ngàn tám trăm) đồng. (Danh sách kèm theo).
Điều 2.- Giao Thường trực Ban chỉ đạo chương trình xóa đói giảm nghèo thành phố phối hợp Sở Tài chánh-Vật giá thành phố để hướng dẫn các quận-huyện, phường-xã lập thủ tục xóa nợ, khoanh nợ theo đúng quy định của thành phố.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Thường trực Ban chỉ đạo xóa đói giảm nghèo thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố, Giám đốc Ngân hàng Công thương thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Trưởng Ban chỉ đạo xóa đói giảm nghèo các cấp và các hộ có tên trong danh sách ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 2 Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2008 cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ nghèo vay vốn của quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 94/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2001/NQ-HĐND về Dự án hỗ trợ chất lợp và giải quyết nước ăn cho hộ đói nghèo vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2001-2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 2 Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2008 cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ nghèo vay vốn của quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 94/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2001/NQ-HĐND về Dự án hỗ trợ chất lợp và giải quyết nước ăn cho hộ đói nghèo vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2001-2005