HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DẠY THÊM HỌC THÊM ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Thông tư số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Mức thu tiền dạy thêm học thêm: thực hiện theo danh mục mức thu tiền dạy thêm học thêm ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm
a) Các trường có tổ chức dạy thêm học thêm phải có sổ sách kế toán theo dõi, phản ánh thu chi tiền học thêm theo quy định hiện hành.
b) Tiền học thêm được sử dụng để chi tại cơ sở theo các nội dung: chi trực tiếp cho người giảng dạy; quản lý dạy thêm học thêm; mua văn phòng phẩm; bồi dưỡng làm thêm giờ của nhân viên hành chính, bảo vệ, lao công; chi trả tiền điện thắp sáng, quạt mát, nước uống, hao mòn tài sản vào sử dụng dạy thêm học thêm.
c) Trên cơ sở mức thu tại nghị quyết này, căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhà trường và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày ký.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
MỨC THU TIỀN DẠY THÊM HỌC THÊM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung | Số tiết cho một buổi học | Mức thu tối đa | |
Số tiền quy định cho một buổi học khu vực thành phố, thị trấn | Số tiền quy định cho một buổi học các khu vực còn lại | |||
1 | TIỂU HỌC | |||
1.1 | Bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao | 3 tiết | Thoả thuận | Thoả thuận |
1.2 | Bổ sung kiến thức cho học sinh có học lực yếu, kém | 3 tiết | 5.000đ | 3.000đ |
1.3 | Quản lý học sinh ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình | Theo T.T | Thoả thuận | Thoả thuận |
1.4 | Tổ chức luyện tập kỹ năng đọc, viết cho học sinh đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép | 3 tiết | 5.000đ | 3.000đ |
2 | TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||
2.1 | Bồi dưỡng học sinh giỏi | 3 tiết | Không thu tiền | Không thu tiền |
2.2 | Bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho những học sinh có nhu cầu | 3 tiết | 6.000đ | 5.000đ |
2.3 | Ôn thi tuyển sinh trung học phổ thông cho học sinh lớp 9 | 3 tiết | 7.000đ | 6.000đ |
3 | TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |||
3.1 | Bồi dưỡng học sinh giỏi | 3 tiết | Không thu tiền | Không thu tiền |
3.2 | Bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho những học sinh có nhu cầu | 3 tiết | 8.000đ | 6.000đ |
3.3 | Ôn thi tuyển sinh trung học phổ thông cho học sinh lớp 9 | 3 tiết | 7.000đ | 6.000đ |
3.4 | Ôn thi tốt nghiệp lớp 12, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh lớp 12 | 3 tiết | 10.000đ | 8.000đ |
- 1 Nghị quyết 272/2009/NQ-HĐND quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003