HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/2009/NQ-HĐND | Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI HÌNH THỨC HỌC THÊM CÓ TỔ CHỨC TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP, BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHÊ AN
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 ngày 6 tháng 2005;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Thông tư số 35/2006/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2007/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 50/2008/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 9 tháng 9 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3837/TTr.UBND.VX, ngày 19 tháng 6 năm 2009 Về việc điều chỉnh mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Học thêm có tổ chức quy định trong Nghị quyết này là học thêm của học sinh do nhà trường tổ chức.
2. Quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
Đối tượng áp dụng:
- Trẻ em trong độ tuổi học tại các trường mầm non;
- Học sinh học tại các trường tiểu học;
- Học sinh học tại các trường THCS;
- Học sinh THCS, THPT, bổ túc THPT tham gia học nghề phổ thông.
3. Mức thu thỏa thuận: (mức thu tối đa)
Học thêm có tổ chức là học thêm do nhà trường tổ chức.
NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU |
1. Mầm non |
|
|
1.1. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ vào những ngày nghỉ | 1000đ/HS/ngày |
|
a) Không tổ chức bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 11 |
- Các vùng còn lại |
| 9 |
b) Tổ chức bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 18 |
- Các vùng còn lại |
| 15 |
1.2. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ vào những ngày hè | 1000đ/HS/ngày |
|
a) Không tổ chức bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 9 |
- Các vùng còn lại |
| 7 |
b) Tổ chức bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 15 |
- Các vùng còn lại |
| 12 |
2. Tiểu học | 1000đ/HS/tháng |
|
2.1. Học 2 buổi /ngày không có bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng (tương đương 3.000đ/HS/buổi) |
| 66 |
- Các vùng còn lại (tương đương 2.800đ/HS/buổi) |
| 62 |
2.2. Học 2 buổi /ngày có bán trú |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị trấn đồng bằng |
| 100 |
- Các xã đồng bằng và thị xã Thái Hòa |
| 99 |
- Các vùng còn lại |
| 85 |
3. Học thêm có tổ chức | 1000đ/HS/buổi |
|
3.1. Trung học cơ sở |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 6 |
- Các vùng còn lại |
| 5 |
3.2. Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông |
|
|
- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng |
| 7 |
- Các vùng còn lại |
| 6 |
4. Học nghề phổ thông | 1000đ/HS/tiết |
|
- Trung học cơ sở |
| 0,8 |
- Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông |
| 1 |
- Học tại TTKTTHHN tỉnh và huyện |
| 0,8 |
4. Tổ chức thu và quản lý:
Các cơ sở giáo dục - đào tạo chịu trách nhiệm thu quản lý và sử dụng các khoản tiền thu trên theo quy định hiện hành.
5. Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh mức thu cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy định hiện hành của nhà nước và nội dung của Nghị quyết này để tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm địa bàn tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật Giáo dục 2005
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm địa bàn tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành