- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO GIÁO DỤC MẦM NON TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Khoản 8, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh đề nghị ban hành quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
STT | Bậc học | Mức thu học phí năm học 2016 - 2017 (nghìn đồng/học sinh/tháng) | ||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | ||
1 | Mầm non: |
|
|
|
Nhà trẻ bán trú | 160 | 100 | 60 | |
Nhà trẻ không bán trú | 100 | 80 | 40 | |
Mẫu giáo bán trú | 140 | 80 | 50 | |
Mẫu giáo không bán trú | 100 | 60 | 30 | |
2 | Trung học cơ sở | 80 | 60 | 30 |
3 | Trung học phổ thông | 120 | 90 | 60 |
Riêng Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc | 180 |
|
|
b) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
c) Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí theo mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng năm.
d) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 09 tháng/năm học.
2. Đối với giáo dục nghề nghiệp
a) Mức thu đối với các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp (TC) công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 90% mức trần quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/tháng
Nhóm ngành | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | TC | 420 | 470 | 510 | 560 | 620 |
CĐ | 490 | 530 | 590 | 640 | 700 | |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | TC | 500 | 550 | 600 | 670 | 740 |
CĐ | 570 | 630 | 690 | 770 | 850 | |
3. Y dược | TC | 610 | 680 | 750 | 820 | 900 |
CĐ | 700 | 770 | 850 | 940 | 1030 |
b) Số tháng thu học phí: Thu theo số tháng thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học.
c) Mức thu học phí học lại: Thu như mức quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này; trường hợp sinh viên học lại từng môn, căn cứ thời lượng chương trình và mức thu quy định cho cả khóa học nhà trường tính toán mức thu cho từng môn học đảm bảo phù hợp, không vượt mức quy định.
Điều 2. Hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non:
Hàng năm, UBND tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện cấp bù hỗ trợ học phí theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2025
- 2 Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2016 giám sát tại kỳ họp về thực hiện Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ giáo dục mầm non Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 6 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức thu học phí theo “Đề án Tự chủ một phần kinh phí theo yêu cầu người học Trường thực hành sư phạm, Đại học Hạ Long” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Luật Giáo dục 2005
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức thu học phí theo “Đề án Tự chủ một phần kinh phí theo yêu cầu người học Trường thực hành sư phạm, Đại học Hạ Long” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 5 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2016 giám sát tại kỳ họp về thực hiện Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ giáo dục mầm non Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2025