- 1 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 5 Luật giáo dục 2019
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2021/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc, phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Công văn số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021;
Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021, Văn bản số 6556/UBND-VXNV ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
2. Thời gian thực hiện: từ năm học 2021 - 2022 trở đi.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN (ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2021/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường, địa điểm | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi (Địa điểm: Thôn Rã Trên) | Đồng Dày, Tham Dú | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh (Địa điểm: Thôn Gia É) | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Bố Lang | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Bình B (Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1) | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. | ||
Tiểu học Phước Bình A (Địa điểm: Thôn Gia É) | Hành Rạc 2, Bố Lang | Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. | ||
Phước Thành | THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú) | Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH Phước Thành B (Địa điểm: thôn Ma Rớ) | Ma Rớ, Đá Ba Cái | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đa số nhà học sinh (ở rẫy) về điểm chính xa, đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Phước Tiến | Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Suối Rua) | Suối Rua, Đá Bàn | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH, THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Phước Đại | THCS, THPT Bác Ái (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1) | Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH Phước Đại A (Địa điểm: thôn Tà Lú 2) | Tà Lú 1, Tà Lú 3 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa do phải đi vòng trên 5km. | ||
Phước Thắng | THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Thắng (Địa điểm: thôn Chà Đung) | Ha Lá Hạ, Ma Oai và Ma Ty | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Ninh Sơn | Ma Nới | PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Địa điểm: Thôn Ú) | Hà Dài, Gia Hoa, Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, không có cầu thường bị lũ cuốn. |
Hòa Sơn | Tiểu học Hòa Sơn (Địa điểm: Thôn Tân Hoà) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 5 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | |
THCS Hoàng Hoa Thám (Địa điểm: Thôn Tân Lập) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 6 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | ||
Mỹ Sơn | Tiểu học Mỹ Sơn A (Địa điểm: Thôn Phú Thủy) | Nha Húi | Nhà học sinh cách trường hơn 4 km, trên đường có suối, núi đá dễ sạt lở. | |
Tiểu học Mỹ Sơn B (Địa điểm: Thôn Tân Mỹ) | Phú Thuận, Mỹ Hiệp | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, qua suối. | ||
Tiểu học Mỹ Sơn C (Địa điểm: Thôn Mỹ Hiệp) | Nha Húi | Nhà xa trường trên 5 km, qua 2 suối. | ||
THCS Trần Hưng Đạo (Địa điểm: Thôn Phú Thủy) | Nha Húi, Tân Mỹ | Nhà học sinh cách trường hơn 7 km, trên đường có suối, núi đá dễ sạt lỡ khi có mưa lũ. | ||
Quảng Sơn | Tiểu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1) | Lương Giang | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. | |
Thuận Nam | Phước Hà | PTDTBT THCS Phước Hà (Địa điểm: Thôn Giá) | Trà Nô, Tân Hà | Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km. |
Phước Dinh | Tiểu học Từ Thiện (Địa điểm: Thôn Từ Thiện) | Bầu Ngứ | Nhà học sinh cách trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | |
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Từ Thiện, Bầu Ngứ | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | ||
Thuận Bắc | Phước Kháng | THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt) | Suối Le | Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
Phước Chiến | THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B) | Tập Lá | Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ. | |
Ma Trai | Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ. | |||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | Tiểu học Thái An (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
- 1 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về kinh phí phục vụ nấu ăn đối với các trường có tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam