HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 252/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh: Các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Riêng đối với các dự án đầu tư bằng hình thức BOT thì mức thu thực hiện theo hợp đồng BOT được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư, nhưng không được vượt mức thu theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt
a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt
- Mức thu phí ban ngày
+ Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe;
+ Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường;
- Mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác.
b) Phí đò dọc (nội tỉnh)
- Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên.
c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
Stt | Đối tượng | Mức thu (tối đa không quá) | Ghi chú |
01 | Xe ô tô 4 chỗ - 6 chỗ | 12.000 đồng/xe/lượt | Khách đi trên xe thu như người đi bộ |
02 | Xe ô tô 7 chỗ - 12 chỗ | 18.000 đồng/xe/lượt | |
03 | Xe ô tô trên 12 chỗ - 24 chỗ | 24.000 đồng/xe/lượt | |
04 | Xe ô tô trên 24 chỗ - 30 chỗ | 38.000 đồng/xe/lượt | |
05 | Xe ô tô trên 30 chỗ - 45 chỗ | 45.000 đồng/xe/lượt |
|
06 | Xe ô tô trên 45 chỗ | 53.000 đồng/xe/lượt |
|
07 | Xe tải 1 tấn trở lại | 24.000 đồng/xe/lượt | Theo trọng tải |
08 | Xe tải trên 1 tấn - 2,5 tấn | 35.000 đồng/xe/lượt | giấy đăng ký xe |
09 | Xe tải trên 2,5 tấn - 5 tấn | 45.000 đồng/xe/lượt |
|
10 | Xe tải trên 05 tấn - 10 tấn | 53.000 đồng/xe/lượt |
|
11 | Xe tải trên 10 tấn | 60.000 đồng/xe/lượt |
|
d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí.
3. Phí sử dụng bến bãi
a.1) Đối với xe khách đậu qua đêm
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện;
- Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
a.2) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau:
- Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe;
- Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe;
- Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe;
- Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
a.3) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm a.2 khoản 3 Điều 1 này.
b) Mức thu phí đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau:
b.1) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
- Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký;
- Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
b.2) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa
- Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện;
- Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện;
- Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện;
- Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện;
4. Quản lý và sử dụng phí:
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 131/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 131/2007/NQ-HĐND quy định thu khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 5 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 131/2007/NQ-HĐND quy định thu khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019