- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/2011/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 25 tháng 7 năm 2011 |
V/V BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số: 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Nghị định số: 58/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư: 85/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều về Luật DQTV và Nghị định số: 58/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số: 102/2010/TT-LTBQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 liên tịch Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 963/TTr-UBND ngày 04/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành một số chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo thẩm tra số: 21/BC-BPC, ngày 17/7/2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ
Dân quân tự vệ khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 Luật Dân quân, Tự vệ được hưởng các chế độ, chính sách như sau:
a) Đối với dân quân (trừ dân quân thường trực).
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,1 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời điểm thực hiện nhiệm vụ, nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ hôm sau hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động.
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú từ 10 km trở lên không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Mức tiền ăn hiện hành là 37.000 đồng/ngày/người theo quy định tại Thông tư số: 73/2011/TT-BQP ngày 13/5/2011 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn cơ bản bộ binh, ăn quân binh chủng, ăn bệnh nhân điều trị, ăn thêm các ngày lễ tết, ăn thêm khi làm nhiệm vụ. (Mức tiền ăn được thay đổi khi Bộ Quốc phòng có quyết định điều chỉnh).
b) Đối với dân quân thường trực.
Lực lượng dân quân nòng cốt khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng các chế độ sau:
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,1 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời điểm làm nhiệm vụ thường trực, được bố trí ăn, nghỉ.
- Khi đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Luật Dân quân Tự vệ
c) Đối với tự vệ.
Được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm, tai nạn
Dân quân tự vệ chưa tham gia BHXH bắt buộc bị ốm, tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, được trợ cấp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam, tối đa không quá 30 ngày cho 1 lần chữa bệnh, hoặc điều trị do bị tai nạn.
3. Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ phụ cấp đối với Thôn đội trưởng
- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ được NSNN hỗ trợ 1/3 mức đóng BHXH tự nguyện theo quy định của Pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Các chế độ chính sách khác (ngoài các quy định trên) đối với lực lượng Dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các Nghị định; Thông tư hướng dẫn thi hành Luật.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng 0,05 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời điểm thực hiện nhiệm vụ.
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 02 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2015
- 3 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
- 4 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2015
- 3 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên