HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với mức thu cụ thể như sau:
- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 700.000 đồng/hồ sơ (bảy trăm ngàn đồng);
- Thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ: 350.000 đồng/hồ sơ (ba trăm năm mươi ngàn đồng).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng