- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 180/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 180/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
3. Diện tích đất rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 02 công trình, dự án là 18,56 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm).
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
I | THỊ XÃ VĨNH CHÂU | 1,10 |
| 1,10 |
| 1,10 | 2.175,09 |
|
|
|
1 | Công trình Xử lý sạt lở bờ sông hạ lưu cống Vàm Trà Nho | 0,28 |
| 0,28 |
| 0,28 | 343,33 | Ngân sách | Xã Vĩnh Hiệp | Công văn số 797/UBND-KT ngày 26/5/2020 của UBND thị xã Vĩnh Châu |
2 | Đầu tư xây dựng công trình Đường khu du lịch Hồ Bể | 0,82 |
| 0,82 |
| 0,82 | 1.831,76 | Ngân sách | Xã Vĩnh Hải | Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng |
II | HUYỆN TRẦN ĐỀ | 2,40 |
| 2,40 | 2,07 | 0,33 | 5.600,00 |
|
|
|
Trạm biến áp 220kV Vĩnh Châu và đường dây đấu nối (phần đi qua địa phận Trần Đề) | 0,61 |
| 0,61 | 0,61 |
| 1.500,00 | Ngoài ngân sách | Xã Thạnh Thới Thuận và xã Thạnh Thới An | Công văn số 493/SCT-PC ngày 05/5/2020 của Sở Công Thương | |
2 | Nhà Văn hóa ấp Trà Đức | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 50,00 | Ngân sách | Ấp Trà Đức, xã Viên An | Công văn số 400/UBND-TNMT ngày 22/5/2020 của UBND huyện Trần Đề |
3 | Trung tâm thể thao xã Viên An | 0,31 |
| 0,31 |
| 0,31 | 950,00 | Ngân sách | Ấp Tiếp Nhựt, xã Viên An | |
4 | Trường Tiểu học Viên Bình 2 | 0,54 |
| 0,54 | 0,54 |
| 1.200,00 | Ngân sách | Ấp Lao Vên, xã Viên Bình | |
5 | Trường Tiểu học Trung Bình B | 0,52 |
| 0,52 | 0,52 |
| 1.100,00 | Ngân sách | Ấp Bưng Lức, xã Trung Bình | |
6 | Trường Tiểu học Thạnh Thới Thuận 1 | 0,40 |
| 0,40 | 0,40 |
| 800,00 | Ngân sách | Ấp Thạnh Nhãn 2, xã Thạnh Thới Thuận | |
III | THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG | 37,23 |
| 37,23 | 36,30 | 0,93 | 76.500,00 |
|
|
|
1 | Đường Vành Đai I | 37,23 |
| 37,23 | 36,30 | 0,93 | 76.500,00 | Ngân sách | Phường 8, Phường 5 và Phường 6 | Công văn số 557/UBND-XD ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh Sóc Trăng |
IV | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 0,80 |
| 0,80 | 0,60 | 0,20 | 1.500,00 |
|
|
|
1 | Đường dẫn vào cầu Kênh Tư (Nàng Rền) | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| 300,00 | Ngân sách | Phường 3 | Công văn số 173/UBND-VP ngày 26/5/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
2 | Đường tránh lộ Bình Hưng | 0,40 |
| 0,40 | 0,20 | 0,20 | 700,00 | Ngân sách | Xã Tân Long | |
3 | Mở rộng Trường Trung học cơ sở Phường 3 | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| 500,00 | Ngân sách | Phường 3 | |
V | HUYỆN KẾ SÁCH | 0,66 |
| 0,66 |
| 0,66 | 1.300,00 |
|
|
|
1 | Trường Trung học cơ sở Kế An | 0,66 |
| 0,66 |
| 0,66 | 1.300,00 | Ngân sách | Ấp Số 1, xã Kế An | Công văn số 184/UBND-VP ngày 08/6/2020 của UBND huyện Kế Sách |
Tổng số: 13 công trình | 42,19 |
| 42,19 | 38,97 | 3,22 | 87.075,09 |
|
|
|
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||
Trạm biến áp 220kV Vĩnh Châu và đường dây đấu nối (phần đi qua địa phận Trần Đề) | 0,61 |
| 0,61 | 0,61 |
| Xã Thạnh Thới Thuận, xã Thạnh Thới An, huyện Trần Đề | Công văn số 493/SCT-PC ngày 05/5/2020 của Sở Công Thương | |
2 | Trường Tiểu học Viên Bình 2 | 0,54 |
| 0,54 | 0,54 |
| Ấp Lao Vên, xã Viên Bình, huyện Trần Đề | Công văn số 400/UBND-TNMT ngày 22/5/2020 của UBND huyện Trần Đề |
3 | Trường Tiểu học Trung Bình B | 0,52 |
| 0,52 | 0,52 |
| Ấp Bưng Lức, xã Trung Bình, huyện Trần Đề | |
4 | Trường Tiểu học Thạnh Thới Thuận 1 | 0,40 |
| 0,40 | 0,40 |
| Ấp Thạnh Nhãn 2, xã Thạnh Thới Thuận, huyện Trần Đề | |
5 | Đường dẫn vào cầu Kênh Tư (Nàng Rền) | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| Phường 3, thị xã Ngã Năm | Công văn số 173/UBND-VP ngày 26/5/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
6 | Đường tránh lộ Bình Hưng | 0,40 |
| 0,40 | 0,20 | 0,20 | Xã Tân Long, thị xã Ngã Năm | |
7 | Mở rộng Trường Trung học cơ sở Phường 3 | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| Phường 3, thị xã Ngã Năm | |
Tổng số: 07 công trình | 2,87 |
| 2,87 | 2,67 | 0,20 |
|
|
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diên tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
1 | Đầu tư xây dựng công trình Đường khu du lịch Hồ Bể | 0,82 |
| 0,82 | 0,06 | 0,76 | Xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu | Công văn số 797/UBND-KT ngày 26/5/2020 của UBND thị xã Vĩnh Châu |
2 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp đê biển kết hợp xây dựng hệ thống ngăn mặn từ cầu Mỹ Thanh 2 đến ranh Bạc Liêu, tỉnh Sóc Trăng | 54,88 |
| 54,88 | 18,50 | 36,38 | Thị xã Vĩnh Châu | Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng |
Tổng số: 02 công trình | 55,70 |
| 55,70 | 18,56 | 37,14 |
|
|
- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 180/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên