- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 9 Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); Báo cáo số 324/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 của 09 dự án, với số vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 giảm là 117,211 tỷ đồng, trong đó 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 45 tỷ đồng, 08 dự án sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước là 110,711 tỷ đồng.
2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên, phân bổ chi tiết cho các dự án sau:
a) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí 6,5 tỷ đồng cho Dự án Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.
b) Đối với vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước giai đoạn 2021 - 2025 (110,711 tỷ đồng):
- Bố trí 52,08 tỷ đồng cho 09 dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt.
- Bố trí 58,631 tỷ đồng cho Dự án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).
(Chi tiết danh mục và mức vốn của từng dự án có Phụ lục kèm theo).
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
2. Giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 1) nêu trên cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Số TT | Danh mục dự án/Nguồn vốn | Lĩnh vực | Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán) | Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán) | Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020 | Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Ghi chú | |||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh | Tổng số | Trong đó: Đã giao chi giai đoạn 2021- 2022 | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng ( ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| TỔNG SỐ |
|
| 6.989.268 | 4.674.984 | 4.282.313 | 2.859.581 | 2.450.955 | 1.724.403 | 1.172.877 | 1.025.171 | 117.211 | 117.211 | 1.172.877 |
|
|
|
| 4.507.570 | 3.842.510 | 2.951.779 | 2.355.762 | 1.555.791 | 1.486.748 | 1.016.983 | 878.988 | 117.211 |
| 899.772 |
|
| ||
A.1 | ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH |
|
| 96.765 | 50.000 | 25.000 | 25.000 | 71.765 | 25.000 | 23.000 | 11.800 | 6.500 |
| 16.500 |
|
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 96.765 | 50.000 | 25.000 | 25.000 | 71.765 | 25.000 | 23.000 | 11.800 | 6.500 |
| 16.500 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
|
| 96.765 | 50.000 | 25.000 | 25.000 | 71.765 | 25.000 | 25.000 | 11.800 | 6.500 |
| 16.500 |
|
|
1 | Mở rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn). | Du lịch | 1299/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 | 96.765 | 50.000 | 25.000 | 25.000 | 71.765 | 25.000 | 23.000 | 11.800 | 6.500 |
| 16.500 | UBND thị xã Nghi Sơn |
|
A.2 | CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC |
|
| 4.410.805 | 3.792.510 | 2.926.779 | 2.330.762 | 1.484.026 | 1.461.748 | 993.983 | 867.188 | 110.711 |
| 883.272 |
|
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 4.410.805 | 3.792.510 | 2.926.779 | 2.330.762 | 1.484.026 | 1.461.748 | 993.983 | 867.188 | 110.711 |
| 883.272 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt |
|
| 4.323.084 | 3.784.789 | 2.867.679 | 2.330.762 | 1.455.405 | 1.454.027 | 986.262 | 867.188 | 102.990 |
| 883.272 |
|
|
1 | Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). | Giao thông | 3266/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 | 3.948.843 | 3.448.843 | 2.564.422 | 2.064.422 | 1.384.421 | 1.384.421 | 900.000 | 813.666 | 86.334 |
| 813.666 |
|
|
2 | Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc. | Văn hóa | 3972/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 | 14.963 | 13.987 | 14.651 | 13.951 | 612 | 36 | 4.894 | 36 | 4.858 |
| 36 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
3 | Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Nghè Vẹt, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc | Văn hóa | 422/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 | 33.054 | 23.854 | 28.694 | 19.494 | 4.360 | 4.360 | 7.589 | 4.360 | 3.229 |
| 4.360 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
4 | Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc. | Giao thông | 322/QĐ-UBND ngày 19/01/2022 | 149.081 | 129.285 | 124.253 | 104.457 | 24.828 | 24.828 | 27.600 | 24.828 | 2.772 |
| 24.828 | UBND huyện Vĩnh Lộc |
|
5 | Nâng cấp, cải tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn. | Giao thông | 1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 | 82.388 | 77.099 | 70.487 | 66.000 | 11.901 | 11.099 | 11.639 |
| 540 |
| 11.099 | UBND huyện Triệu Sơn |
|
6 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiền, Nga Thái, huyện Nga Sơn. | Giao thông | 1256/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 | 24.460 | 21.460 | 9.600 | 6.600 | 14.860 | 14.860 | 15.131 | 10.800 | 271 |
| 14.860 | UBND huyện Nga Sơn |
|
7 | Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng. | Văn hoá | 4840/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 | 70.295 | 70.261 | 55.872 | 55.838 | 14.423 | 14.423 | 19.409 | 13.498 | 4.986 |
| 14.423 | Sở Xây dựng Thanh Hóa |
|
b | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt |
|
| 87.721 | 7.721 | 59.100 |
| 28.621 | 7.721 | 7.721 |
| 7.721 |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường từ thị trấn Mường Lát - Đồn Biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐI). | Quốc phòng | 3809/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 4750/QĐ-UBND ngày 13/11/2019; 1741/QĐ-UBND | 87.721 | 7.721 | 59.100 |
| 28.621 | 7.721 | 7.721 |
| 7.721 |
|
| Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
| 2.481.698 | 832.474 | 1.330.534 | 503.819 | 895.164 | 237.655 | 155.894 | 146.183 |
| 117.211 | 273.105 |
|
| ||
B.1 | VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH |
|
| 1.283.327 | 300.000 | 619.919 | 220.319 | 663.408 | 79.681 | 50.000 | 40.000 |
| 6.500 | 56.500 |
|
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 1.283.327 | 300.000 | 619.919 | 220.319 | 663.408 | 79.681 | 50.000 | 40.000 |
| 6.500 | 56.500 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
|
| 1.283.327 | 300.000 | 619.919 | 220.319 | 663.408 | 79.681 | 50.000 | 40.000 |
| 6.500 | 56.500 |
|
|
1 | Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A. | Giao thông | 2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày 27/8/2018; 930/QĐ-UBND | 1.283.327 | 300.000 | 619.919 | 220.319 | 663.408 | 79.681 | 50.000 | 40.000 |
| 6.500 | 56.500 | Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
|
B.2 | CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC |
|
| 1.198.371 | 532.474 | 710.615 | 283.500 | 231.756 | 157.974 | 105.894 | 106.183 |
| 110.711 | 216.605 |
|
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 942.371 | 441.474 | 710.615 | 283.500 | 231.756 | 157.974 | 105.894 | 106.183 |
| 52.080 | 157.974 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt |
|
| 942.371 | 441.474 | 710.615 | 283.500 | 231.756 | 157.974 | 105.894 | 106.183 |
| 52.080 | 157.974 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc. | Giao thông | 4765/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 | 116.844 | 116.844 | 75.000 | 75.000 | 41.844 | 41.844 | 33.000 | 33.000 |
| 8.844 | 41.844 | Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
|
2 | Nâng cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn | Giao thông | 1356/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 | 77.625 | 55.000 | 13.000 | 13.000 | 64.625 | 42.000 | 36.500 | 31.000 |
| 5.500 | 42.000 | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
3 | Nâng cấp, cải tạo đường nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc. | Giao thông | 2979/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 | 130.830 | 124.994 | 103.753 | 98.000 | 21.077 | 26.994 | 23.394 | 23.394 |
| 3.600 | 26.994 | UBND huyện Hậu Lộc |
|
4 | Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc, nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh | Giao thông | 83/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 | 119.359 | 116.967 | 94.892 | 92.500 | 24.467 | 24.467 | 13.000 | 13.000 |
| 11.467 | 24.467 | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
5 | Đê, kè bờ tả sông Yên thuộc địa phận 03 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch, huyện Quảng Xương. | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản | 2722/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 | 106.368 | 1.545 | 92.683 |
| 13.685 | 1.545 |
|
|
| 1.545 | 1.545 | Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa |
|
6 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ sông Lò, huyện Quan Sơn. | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản | 4683/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 | 62.917 | 9.917 | 43.700 | 5.000 | 19.217 | 4.917 |
|
|
| 4.917 | 4.917 | UBND huyện Quan Sơn |
|
7 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Xuân Thượng - Khe Khoai xã Thượng Ninh, huyện Thường Xuân. | Giao thòng | 2253/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 | 13.994 | 4.572 | 9.264 | 9.264 | 4.730 | 4.572 |
|
|
| 4.572 | 4.572 | UBND huyện Như Xuân |
|
8 | Đường từ bản Chiềng, xã Nam Động, huyện Quan Hóa đi bản Sủa, huyện Quan Sơn. | Giao thông | 3325/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 | 53.883 | 5.846 | 48.037 |
| 5.846 | 5.846 |
|
|
| 5.846 | 5.846 | UBND huyện Quan Hóa |
|
9 | Nâng cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ 1) | Du lịch | 2701/QĐ-UBND ngày 09/7/2020 | 260.551 | 5.789 | 230.286 |
| 30.265 | 5.789 |
| 5.789 |
| 5.789 | 5.789 | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
|
| 256.000 | 91.000 |
|
|
|
|
|
|
| 58.631 | 58.631 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4). | Văn hóa | 200/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 | 256.000 | 91.000 |
|
|
|
|
|
|
| 58.631 | 58.631 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá |
|
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh