Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 253/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THANH HÓA ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); Báo cáo số 324/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1), với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 của 09 dự án, với số vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 giảm là 117,211 tỷ đồng, trong đó 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 45 tỷ đồng, 08 dự án sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước là 110,711 tỷ đồng.

2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên, phân bổ chi tiết cho các dự án sau:

a) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí 6,5 tỷ đồng cho Dự án Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.

b) Đối với vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước giai đoạn 2021 - 2025 (110,711 tỷ đồng):

- Bố trí 52,08 tỷ đồng cho 09 dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt.

- Bố trí 58,631 tỷ đồng cho Dự án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).

(Chi tiết danh mục và mức vốn của từng dự án có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

2. Giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 1) nêu trên cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

S TT

Danh mục dự án/Ngun vốn

Lĩnh vực

Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán)

Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán)

Lũy kế vn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt

Điều chnh kế hoạch đầu tư công trung hn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư công trung hạn vn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Chđầu tư

Ghi chú

Tng s (tt ccác nguồn vn)

Trong đó: Vn ngân sách tnh

Tng s (tt ccác nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất ccác nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Đã giao chi giai đoạn 2021- 2022

Điều chỉnh gim (-)

Điều chỉnh tăng ( )

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TNG S

 

 

6.989.268

4.674.984

4.282.313

2.859.581

2.450.955

1.724.403

1.172.877

1.025.171

117.211

117.211

1.172.877

 

 

A

DỰ ÁN CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

4.507.570

3.842.510

2.951.779

2.355.762

1.555.791

1.486.748

1.016.983

878.988

117.211

 

899.772

 

 

A.1

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

96.765

50.000

25.000

25.000

71.765

25.000

23.000

11.800

6.500

 

16.500

 

 

I

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

96.765

50.000

25.000

25.000

71.765

25.000

23.000

11.800

6.500

 

16.500

 

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đon 2021- 2025

 

 

96.765

50.000

25.000

25.000

71.765

25.000

25.000

11.800

6.500

 

16.500

 

 

1

Mở rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).

Du lịch

1299/QĐ-UBND ngày 14/4/2020

96.765

50.000

25.000

25.000

71.765

25.000

23.000

11.800

6.500

 

16.500

UBND thị xã Nghi Sơn

 

A.2

CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

4.410.805

3.792.510

2.926.779

2.330.762

1.484.026

1.461.748

993.983

867.188

110.711

 

883.272

 

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

4.410.805

3.792.510

2.926.779

2.330.762

1.484.026

1.461.748

993.983

867.188

110.711

 

883.272

 

 

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

4.323.084

3.784.789

2.867.679

2.330.762

1.455.405

1.454.027

986.262

867.188

102.990

 

883.272

 

 

1

Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

Giao thông

3266/QĐ-UBND ngày 24/8/2021

3.948.843

3.448.843

2.564.422

2.064.422

1.384.421

1.384.421

900.000

813.666

86.334

 

813.666

 

 

2

Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

Văn hóa

3972/QĐ-UBND ngày 11/10/2021

14.963

13.987

14.651

13.951

612

36

4.894

36

4.858

 

36

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

3

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Nghè Vẹt, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

Văn hóa

422/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

33.054

23.854

28.694

19.494

4.360

4.360

7.589

4.360

3.229

 

4.360

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

4

Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.

Giao thông

322/QĐ-UBND  ngày 19/01/2022

149.081

129.285

124.253

104.457

24.828

24.828

27.600

24.828

2.772

 

24.828

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

5

Nâng cấp, cải tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

Giao thông

1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2022

82.388

77.099

70.487

66.000

11.901

11.099

11.639

 

540

 

11.099

UBND huyện Triệu Sơn

 

6

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiền, Nga Thái, huyện Nga Sơn.

Giao thông

1256/QĐ-UBND ngày 13/4/2022

24.460

21.460

9.600

6.600

14.860

14.860

15.131

10.800

271

 

14.860

UBND huyện Nga Sơn

 

7

Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

Văn hoá

4840/QĐ-UBND ngày 01/12/2021

70.295

70.261

55.872

55.838

14.423

14.423

19.409

13.498

4.986

 

14.423

Sở Xây dựng Thanh Hóa

 

b

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

87.721

7.721

59.100

 

28.621

7.721

7.721

 

7.721

 

 

 

 

1

Nâng cấp tuyến đường từ thị trấn Mường Lát - Đồn Biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐI).

Quốc phòng

3809/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 4750/QĐ-UBND ngày 13/11/2019; 1741/QĐ-UBND

87.721

7.721

59.100

 

28.621

7.721

7.721

 

7.721

 

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

B

DỰ ÁN CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

2.481.698

832.474

1.330.534

503.819

895.164

237.655

155.894

146.183

 

117.211

273.105

 

 

B.1

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

1.283.327

300.000

619.919

220.319

663.408

79.681

50.000

40.000

 

6.500

56.500

 

 

I

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

1.283.327

300.000

619.919

220.319

663.408

79.681

50.000

40.000

 

6.500

56.500

 

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

 

1.283.327

300.000

619.919

220.319

663.408

79.681

50.000

40.000

 

6.500

56.500

 

 

1

Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.

Giao thông

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày 27/8/2018; 930/QĐ-UBND

1.283.327

300.000

619.919

220.319

663.408

79.681

50.000

40.000

 

6.500

56.500

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

 

B.2

CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

1.198.371

532.474

710.615

283.500

231.756

157.974

105.894

106.183

 

110.711

216.605

 

 

I

Dự án chuyển tiếp tgiai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

942.371

441.474

710.615

283.500

231.756

157.974

105.894

106.183

 

52.080

157.974

 

 

a

Dự án đã hoàn tnh có quyết toán được duyệt

 

 

942.371

441.474

710.615

283.500

231.756

157.974

105.894

106.183

 

52.080

157.974

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

Giao thông

4765/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

116.844

116.844

75.000

75.000

41.844

41.844

33.000

33.000

 

8.844

41.844

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn

Giao thông

1356/QĐ-UBND ngày 21/4/2022

77.625

55.000

13.000

13.000

64.625

42.000

36.500

31.000

 

5.500

42.000

UBND huyện Hoằng Hóa

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.

Giao thông

2979/QĐ-UBND ngày 06/8/2021

130.830

124.994

103.753

98.000

21.077

26.994

23.394

23.394

 

3.600

26.994

UBND huyện Hậu Lộc

 

4

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc, nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

Giao thông

83/QĐ-UBND ngày 05/01/2022

119.359

116.967

94.892

92.500

24.467

24.467

13.000

13.000

 

11.467

24.467

UBND huyện Ngọc Lặc

 

5

Đê, kè bờ tả sông Yên thuộc địa phận 03 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2722/QĐ-UBND ngày 20/7/2021

106.368

1.545

92.683

 

13.685

1.545

 

 

 

1.545

1.545

Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

6

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ sông Lò, huyện Quan Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

4683/QĐ-UBND ngày 22/11/2021

62.917

9.917

43.700

5.000

19.217

4.917

 

 

 

4.917

4.917

UBND huyện Quan Sơn

 

7

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Xuân Thượng - Khe Khoai xã Thượng Ninh, huyện Thường Xuân.

Giao thòng

2253/QĐ-UBND ngày 06/10/2021

13.994

4.572

9.264

9.264

4.730

4.572

 

 

 

4.572

4.572

UBND huyện Như Xuân

 

8

Đường từ bản Chiềng, xã Nam Động, huyện Quan Hóa đi bản Sủa, huyện Quan Sơn.

Giao thông

3325/QĐ-UBND ngày 27/8/2021

53.883

5.846

48.037

 

5.846

5.846

 

 

 

5.846

5.846

UBND huyện Quan Hóa

 

9

Nâng cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ 1)

Du lịch

2701/QĐ-UBND ngày 09/7/2020

260.551

5.789

230.286

 

30.265

5.789

 

5.789

 

5.789

5.789

UBND huyện Hoằng Hóa

 

II

Dự án khi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

256.000

91.000

 

 

 

 

 

 

 

58.631

58.631

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).

Văn hóa

200/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

256.000

91.000

 

 

 

 

 

 

 

58.631

58.631

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá