Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 849/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đi ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu svà miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1542/SKHĐT-KGVX ngày 27 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 1.202,787 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách Trung ương là 1.092,166 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 110,621 tỷ đồng.

(Chi tiết như Phụ lục 1,2,3 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:

a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình (nêu trên) và pháp luật có liên quan.

b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân; tránh thất thoát, lãng phí và không để phát sinh nợ đọng, không làm mất vốn đã bố trí. Đảm bảo thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.

d) Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã btrí đủ vn cho các dự án chuyn tiếp đã quá thời hạn b trí vn theo quy định.

đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án thực hiện đúng mục tiêu, đối tượng.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.

5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và không được vượt cơ cấu vốn từng dự án, tiểu dự án, công trình được duyệt và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu:VT, KGVXvht355.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

STT

Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

TNG CỘNG

1.202.787

1.092.166

110.621

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

206.762

187.965

18.797

1

Huyện Sơn Hà

51.010

46.372

4.638

2

Huyện Sơn Tây

43.944

39.949

3.995

3

Huyện Trà Bồng

52.492

47.720

4.772

4

Huyện Ba Tơ

39.636

36.033

3.603

5

Huyện Minh Long

14.919

13.563

1.356

6

Huyện Tư Nghĩa

4.027

3.661

366

7

Huyện Nghĩa Hành

734

667

67

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư những nơi cần thiết

142.436

129.487

12.949

1

Huyện Sơn Hà

30.419

27.654

2.765

2

Huyện Sơn Tây

38.936

35.396

3.540

3

Huyện Trà Bồng

32.624

29.658

2.966

4

Huyện Ba Tơ

29.050

26.409

2.641

5

Huyện Minh Long

11.407

10.370

1.037

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

31.606

28.733

2.873

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khi nghiệp và thu hút đầu tư

31.606

28.733

2.873

1

Huyện Trà Bồng

31.606

28.733

2.873

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

628.082

570.984

57.098

 

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

628.082

570.984

57.098

1

Huyện Sơn Hà

125.355

113.959

11.396

2

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

3

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

4

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

5

Huyện Minh Long

36,981

33.619

3.362

6

Huyện Nghĩa Hành

2.958

2.689

269

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

143.915

130.240

13.675

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ

143.915,0

130.240

13.675

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

14.978

13.024

1.954

1

Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1)

14.978

13.024

1.954

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

128.937

117.216

11.721

1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

2

Huyện Sơn Tây

40.190

36.536

3.654

3

Huyện Trà Bồng

39.218

35.654

3.564

4

Huyện Ba Tơ

19.961

18.146

1.815

5

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tt đẹp của các dân tộc thiểu sgắn với phát triển du lịch

22.941

20.501

2.440

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.959

7.790

1.169

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án)

8.959

7.790

1.169

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.982

12.711

1.271

1

Huyện Sơn Hà

2.949

2.681

268

2

Huyện Sơn Tây

2.294

2.085

209

3

Huyện Trà Bồng

3.386

3.079

307

4

Huyện Ba Tơ

3.605

3.277

328

5

Huyện Minh Long

983

894

89

6

Huyện Nghĩa Hành

765

695

70

VII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tchức thực hiện Chương trình

27.045

24.256

2.789

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

27.045

24.256

2.789

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*)

8.368

7.277

1.091

1

Ban Dân tộc tnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

5.579

4.851

728

2

Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

2.789

2.426

363

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

18.677

16.979

1.698

1

Huyện Sơn Hà

4.027

3.661

366

2

Huyện Sơn Tây

3.288

2.989

299

3

Huyện Trà Bồng

4.752

4.320

432

4

Huyện Ba Tơ

5.501

5.001

500

5

Huyện Minh Long

1.097

997

100

6

Huyện Nghĩa Hành

12

11

1

Ghi chú: (*) Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 10, sau khi có hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tnh, Liên minh HTX tnh và các huyện có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ

(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

Ngân sách trung ương

NS tnh đối ứng

 

Tổng cộng

 

 

 

14.978

13.024

1.954

14.978

13.024

1.954

1

Trường THPT Trà Bồng, Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trà Sơn, huyện Trà Bồng

2023-2024

1.265

1.100

165

1.265

1.100

165

2

Trường THPT Tây Trà. Hạng mục: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trà Phong, huyện Trà Bồng

2022- 2023

920

800

120

920

800

120

3

Trường THPT Sơn Hà, hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Sở Giáo dục và Đào tạo

Huyện Sơn Hà

2024- 2025

1.665

1.448

217

1.665

1.448

217

4

Trường THPT Quang Trung. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp dãy 8 phòng học 02 tầng phía Tây

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sơn Thành, Huyện Sơn Hà

2024-2025

1.725

1.500

225

1.725

1.500

225

5

Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Hạng mục: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Huyện Sơn Tây

2023-2024

3.652

3.176

476

3.652

3.176

476

6

Trường THCS- THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Sơn Kỳ, Huyện Sơn Hà

2022-2024

1.208

1.050

158

1.208

1.050

158

7

Trường THPT Minh Long. Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Long Mai, Huyện Minh Long

2022-2023

1.150

1.000

150

1.150

1.000

150

8

Trường THPT Ba Tơ. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Huyện Ba Tơ

2022-2024

2.300

2.000

300

2.300

2.000

300

9

Trường THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Công trình sửa chữa nâng cấp tường rào phía bắc và phía đông: sửa chữa cải tạo sân trường

Sở Giáo dục và Đào tạo

Huyện Ba Tơ

2023-2024

1.093

950

143

1.093

950

143

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

TT

Dự án/danh mục dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

Ngân sách trung ương

NS tỉnh đối ứng

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

8.959

7.790

1.169

8.959

7.790

1.169

1

Đầu tư bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc kor tại huyện Trà Bồng

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Huyện Trà Bồng

2022-2024

4.600

4.000

600

4.600

4.000

600

2

Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tnh Quảng Ngãi

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Huyện Ba Tơ

2022- 2024

4.359

3.790

569

4.359

3.790

569