HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/2019/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Xét Tờ trình số 4243/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị thông qua Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ phát triển khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu; thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản nhằm phát triển khai thác hải sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019 - 2025 với các nội dung cụ thể như sau:
a) Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng tham gia hoạt động khai thác thủy sản hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
b) Tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác) tham gia hoạt động khai thác thủy sản hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản được thành lập hợp pháp và có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức cá nhân có liên quan.
d) Tổ chức, cá nhân theo Điểm a, Điểm b Khoản này được gọi chung là chủ tàu.
a) Các nội dung hỗ trợ kinh phí theo Nghị quyết này là hỗ trợ sau đầu tư: Chủ tàu tự huy động nguồn vốn để thực hiện, ngân sách nhà nước hỗ trợ sau khi được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, thẩm định đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định.
b) Tàu cá có thể được hỗ trợ một hoặc nhiều nội dung theo chính sách này.
c) Tàu cá chỉ được hỗ trợ một lần cho mỗi máy, thiết bị được lắp đặt trên tàu.
3. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ 40% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản ngoài mức hỗ trợ 50% theo các chính sách hỗ trợ của Trung ương.
b) Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Chủ tàu có tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên và có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản;
Chủ tàu đã ký hợp đồng mua bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu.
4. Hỗ trợ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ 100% kinh phí để mua thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá và kinh phí thuê bao năm đầu tiên tính từ thời điểm kết nối thiết bị phục vụ trong khai thác thủy sản, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
b) Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Chủ tàu có tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên và có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản;
Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá chủ tàu đề nghị hỗ trợ phải là thiết bị mới 100%, có chức năng đáp ứng các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nằm trong danh mục các thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hỗ trợ;
- Chủ tàu phải cam kết sử dụng, bảo quản thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá tối thiểu là 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận được chính sách hỗ trợ của thành phố;
- Trước khi thực hiện lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá chủ tàu phải báo cho Chi cục Thủy sản biết để theo dõi, đồng thời cử đại diện giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Hỗ trợ máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ 50% kinh phí để trang bị máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản.
Chủ tàu có thể đăng ký hỗ trợ cho mỗi tàu để trang bị các loại máy, thiết bị trong một lần hoặc nhiều lần trong giai đoạn từ 2019 - 2025 nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa một lần hoặc cộng dồn không quá 500 triệu đồng/01 tàu.
Hỗ trợ 100% kinh phí thẩm định giá để trang bị máy, thiết bị đề nghị hỗ trợ.
b) Các loại máy, thiết bị được hỗ trợ
- Máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm:
+ Hầm bảo quản sản phẩm bằng vật liệu Polyurethane (PU);
+ Hầm (thùng) bảo quản sản phẩm có gắn thiết bị lạnh;
+ Máy, thiết bị sản xuất nước đá sệt, đá vảy, đá tuyết, cấp đông;
+ Máy, thiết bị bảo quản sản phẩm bằng công nghệ Nano.
- Máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản bao gồm:
+ Máy, thiết bị dò cá;
+ Máy, thiết bị định dạng tự động AIS;
+ Rada;
+ Máy, thiết bị lọc nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu cá.
c) Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Chủ tàu có tàu cá (trừ tàu cá hoạt động nghề lưới kéo) có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên và có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên được đăng ký tại thành phố Đà Nẵng; chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép hoạt động; là thành viên tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã khai thác thủy sản;
Các loại máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản chủ tàu đề nghị hỗ trợ phải là máy, thiết bị mới 100%;
Chủ tàu phải cam kết sử dụng, bảo quản máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản được lắp đặt trên tàu trong thời gian tối thiểu là 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của thành phố;
Trước khi thực hiện lắp đặt máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm chủ tàu phải báo cho Chi cục Thủy sản biết để theo dõi, đồng thời cử đại diện giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục được hưởng chính sách hỗ trợ
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nơi chủ tàu có hộ khẩu thường trú về các nội dung đề nghị hỗ trợ (Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này);
- Bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tàu (đối với cá nhân); bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu giấy xác nhận hoặc chứng nhận thành lập tổ chức và giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đại diện tổ chức (đối với tổ chức);
- Bản sao đính kèm bản chính để được đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản);
- Ngoài các thành phần hồ sơ tại Tiết 1, 2, 3 Điểm a của Khoản này, chủ tàu đề nghị hỗ trợ theo nội dung hỗ trợ nào phải nộp các giấy tờ tương ứng với nội dung hỗ trợ đo, cụ thể:
+ Đối với máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản: Hợp đồng, các hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua mới máy móc, trang thiết bị, lắp đặt; kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá;
+ Đối với thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá: Hợp đồng, các hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua mới thiết bị giám sát hành trình, tiền thuê bao năm đầu tiên;
+ Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu: Bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho chủ tàu.
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm được lắp đặt (thành phần nghiệm thu bao gồm: Chủ tàu; đơn vị thi công lắp đặt; đơn vị cung cấp máy móc, thiết bị; đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đại diện Sở Tài chính; Chi cục Thủy sản; Trung tâm Khuyến ngư Nông Lâm; đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã và phòng Kinh tế của quận hoặc phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của huyện nơi chủ tàu thường trú hoặc đặt trụ sở chính).
b) Trình tự và thủ tục hỗ trợ
- Chủ tàu gửi hồ sơ (01 bộ) đề nghị hỗ trợ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị hỗ trợ của chủ tàu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu;
- Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và hướng dẫn cho chủ tàu nhận kinh phí hỗ trợ tại Kho bạc nhà nước Đà Nẵng.
7. Nghĩa vụ của chủ tàu được hỗ trợ
a) Khai báo trung thực, chính xác giá trị, kinh phí đầu tư thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác thủy sản (sau đây được gọi là máy, thiết bị) đã lắp đặt trên tàu cá được hỗ trợ.
b) Chủ tàu phải cam kết bảo quản, sử dụng máy, thiết bị đã lắp đặt trên tàu cá được hỗ trợ theo quy định và không được bán, cho thuê, cho mượn máy, thiết bị đã được hỗ trợ trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận hỗ trợ.
- Trường hợp cơ quan chức năng phát hiện chủ tàu không sử dụng máy, thiết bị được hỗ trợ hoặc đã bán, cho thuê, cho mượn; máy, thiết bị trước thời hạn quy định, chủ tàu sẽ phải hoàn trả 100% kinh phí được thành phố hỗ trợ.
- Trường hợp bán tàu có lắp đặt máy, thiết bị được hỗ trợ trước thời hạn cam kết 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận hỗ trợ:
+ Trường hợp bán tàu cho tổ chức có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng chủ tàu phải bàn giao đầy đủ máy, thiết bị được lắp đặt và sử dụng trên tàu cá được hỗ trợ cho chủ tàu mới và yêu cầu chủ tàu mới tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hoạt động trong thời gian 03 năm như đã cam kết của chủ tàu cũ.
+ Trường hợp bán tàu ra ngoài thành phố Đà Nẵng thì phải hoàn trả 100% kinh phí đã được thành phố hỗ trợ.
Vốn ngân sách thành phố bố trí trong dự toán hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Riêng nội dung hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu được áp dụng cho các trường hợp đã ký hợp đồng bảo hiểm thân tàu từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ tại Nghị quyết này.
3. Thời gian thực hiện các chính sách trong Nghị quyết này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. UBND thành phố tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm để trình HĐND thành phố quyết định việc áp dụng trong giai đoạn tiếp theo.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 11, thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 255/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: | - Chi cục Thủy sản Đà Nẵng; |
Chủ tàu cá1: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở của tổ chức: ……………………………………………………………………………..…..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:…………………; Ngày cấp:……………..; Nơi cấp:………….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….…
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………; Di động: ……………………………………………….….
Tàu cá đề nghị hỗ trợ: ĐNa:…………………..-TS; Chiều dài lớn nhất của tàu:……………………...
Tổng công suất: ………………; Nghề hoạt động: ……………; Vùng hoạt động:…………………….
Hiện chủ tàu có tàu cá đề nghị hỗ trợ đang là thành viên của Tổ đội/Hợp tác xã nghề cá/Nghiệp đoàn nghề cá2:
□ Tổ đội: ……………………………………………………………………………………………………..
□ Hợp tác xã nghề cá: ……………………………………………………………………………………..
□ Nghiệp đoàn nghề cá: …………………………………………………………………………………...
I. NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Kinh phí bảo hiểm thân tàu
- Hiệu lực bảo hiểm thân tàu:
Từ.......h....... ngày..….. tháng….... năm 20……. đến…... h..... ngày…… tháng….. năm 20…..
- Doanh nghiệp bảo hiểm: …………………………………………………………………………………
- Kinh phí mua bảo hiểm thân tàu:…………………………………………………………………..đồng.
- Số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 40%):…………………………………………………………….…đồng.
2. Thiết bị giám sát hành trình
- Loại thiết bị sử dụng:…………………………………………; Công suất:………………………….…;
- Ký hiệu công nghệ (thiết bị):………………………………..Nhà sản xuất:…………………………...;
- Đơn vị cung cấp thiết bị: …………………………………………………………………………….……
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày………. tháng………. Năm……………….;
- Tổng kinh phí đầu tư: …………………………………………………………………………........đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………….…đồng.
+ Số tiền đề nghị hỗ trợ thiết bị (hỗ trợ 100%) …………………………………………………....đồng.
+ Số tiền hỗ trợ thuê bao năm đầu tiên (hỗ trợ 100%) ………………………………………..….đồng.
3. Máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm
a) Hầm bảo quản sản phẩm bằng vật liệu Polyurethane (PU)
- Số hầm trên tàu cá được lắp đặt: …………………………………………………………………........;
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày…….. tháng…….. năm…………………….;
- Đơn vị thi công: …………………………………………………………………………………………...;
- Tổng kinh phí đầu tư: ……………………………………………………………………………....đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): …………………………………………………….….đồng.
b) Máy, thiết bị (thứ nhất):
- Tên máy, thiết bị sử dụng3: ………………………………………..; Công suất:………………….…..;
- Ký hiệu máy, thiết bị: ……………………………………………..Nhà sản xuất: …………………..…;
- Đơn vị cung cấp máy, thiết bị: …………………………………………………………………………..;
- Đơn vị thi công: ……………………………………………………………………………………….…..;
- Số hầm trên tàu cá sử dụng máy, thiết bị (nếu có): …………………………………………….…….;
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày……… tháng……… năm……………..;
- Tổng, kinh phí đầu tư: ……………………………………………………………………………...đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): ………………………………………………………..đồng.
c) Máy, thiết bị (thứ hai):
- Tên máy, thiết bị sử dụng3: …………………………………………; Công suất:…………………..…;
- Ký hiệu máy, thiết bị: …………………………………………….Nhà sản xuất: ……………………...;
- Đơn vị cung cấp máy, thiết bị: ……………………………………………………………………….….;
- Đơn vị thi công: …………………………………………………………………………………………...;
- Số hầm trên tàu cá sử dụng máy, thiết bị (nếu có): ……………………………………………….….;
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày……… tháng………. năm………..;
- Tổng kinh phí đầu tư: ……………………………………………………………………………....đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): ………………………………………………….…….đồng.
4. Máy, thiết bị dùng trong khai thác hải sản
a) Máy, thiết bị (thứ nhất):
-Tên máy, thiết bị sử dụng3: ….…………………………………; Công suất:………………………....;
- Ký hiệu máy, thiết bị: ………………………………………Nhà sản xuất: ……………………….…..;
- Đơn vị cung cấp máy, thiết bị: ………………………………………………………………………….;
- Đơn vị thi công: …………………………………………………………………………………………...;
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày….. tháng……. năm…………;
- Tổng kinh phí đầu tư: ……………………………………………………………………………....đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%):………………………………………………………...đồng.
b) Máy, thiết bị (thứ hai):
-Tên máy, thiết bị sử dụng3: …………………………………….; Công suất:………………….…….…;
- Ký hiệu máy, thiết bị: ……………………………………….Nhà sản xuất: ………………………..….;
- Đơn vị cung cấp máy, thiết bị: ………………………………………………………………………..….
- Đơn vị thi công: …………………………………………………………………………………………...
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày……… tháng……. năm……….;
- Tổng kinh phí đầu tư: ……………………………………………………………………………....đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): ………………………………………………………..đồng.
c) Máy, thiết bị (thứ ba):
- Tên máy, thiết bị sử dụng3: ……………………………..; Công suất:………………………………...;
- Ký hiệu máy, thiết bị: ………………………………… Nhà sản xuất: …………………………………;
- Đơn vị cung cấp máy, thiết bị: …………………………………………………………………………..;
- Đơn vị thi công: ……………………………………………………………………………………………;
- Thời điểm hoàn thành lắp đặt: Ngày…….. tháng……. năm…………;
- Tổng kinh phí đầu tư: …………………………………………………………………………..…..đồng.
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): ……………………………………………..…………đồng.
II. TỔNG KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Phí bảo hiểm thân tàu
Số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 40%):………………………………………………………….……..đồng.
2. Thiết bị giám sát hành trình
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 100%): ………………………………………………….…….đồng.
3. Máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): ………………………………………………………....đồng.
4. Máy, thiết bị dùng trong khai thác hải sản
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (hỗ trợ 50%): …………………………………………………….…...đồng.
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (theo các mục 1,2,3,4): ………………………………………….đồng,
(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………….).
Tôi cam kết không bán, cho thuê, cho mượn thiết bị giám sát hành trình; máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm; máy, thiết bị dùng trong khai thác hải sản (sau đây được gọi là máy, thiết bị) đã được hỗ trợ trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày nhận hỗ trợ. Trường hợp tôi bán tàu cho tổ chức, cá nhân trong địa bàn thành phố Đà Nẵng thì phải bàn giao đầy đủ máy, thiết bị đã lắp đặt trên tàu cá cho chủ tàu mới. Nếu tôi bán tàu cá có lắp máy, thiết bị được hỗ trợ ngoài thành phố Đà Nẵng trước thời hạn cam kết hoặc không thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ về sử dụng, quản lý các máy, thiết bị theo các quy định tại Nghị quyết số 255/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tôi sẽ hoàn trả lại 100% số tiền đã nhận hỗ trợ theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu không thực hiện theo cam kết./.
XÁC NHẬN CỦA UBND | Đà Nẵng, ngày….. tháng….. năm….. |
1 Trường hợp tàu cá đề nghị hỗ trợ là tài sản chung của tổ chức thì ghi tên của tổ chức là chủ sở hữu tàu cá và thông tin của người đại diện của tổ chức theo quy định.
2 Đánh dấu và ghi đầy đủ tên gọi của các tổ chức hoạt động nghề cá mà chủ tàu đang là thành viên.
3 Ghi theo tên các loại máy, thiết bị dùng trong bảo quản sản phẩm và máy, thiết bị dùng trong khai thác hải sản được hỗ trợ theo Nghị quyết số.... /2019/NQ-HĐND
4 UBND phường/xã xác nhận tất cả các nội dung trong đơn cho chủ tàu cá có tàu cá đề nghị hỗ trợ.
- 1 Luật Thủy sản 2017
- 2 Quyết định 5896/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội tàu khai thác hải sản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030
- 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015- 2020
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020
- 8 Quyết định 58/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức khai thác hải sản trên biển theo tổ đoàn kết của ngư dân tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 5896/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội tàu khai thác hải sản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030
- 2 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015- 2020
- 3 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 58/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức khai thác hải sản trên biển theo tổ đoàn kết của ngư dân tỉnh Quảng Nam