HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/2008/NQ-HĐND | Vinh, ngày 20 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ, NHẰM NÂNG CÁO SỨC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM HÀNG HÓA Ở NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số: 8159/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2008;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Thông qua "Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An", với những nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có đăng ký và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo pháp luật tại Nghệ An.
b) Các tổ chức, đơn vị sự nghiệp và cá nhân có đăng ký và hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ tại Nghệ An.
c) Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Nội dung và mức hỗ trợ.
2.1. Trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp một trong các tiêu chuẩn ISO 9001; 2000, ISO: 14.000, ISO 22.000, ISO/IEC 17025: 2005, HACCP, TQM, GMP… Mức 30 triệu đồng đối với chứng nhận lần đầu, 10 triệu đồng đối với đánh giá chứng nhận lại và hỗ trợ tối đa không qua 03 lần/đơn vị.
Chứng nhận phù hợp chuẩn quốc gia, quốc tế: 10 triệu đồng/sản phẩm.
Đăng ký mã số, mã vạch trong nước, nước ngoài: Mức 2 triệu đồng/mã.
b) Trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
- Đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng trong nước. Mức 2 triệu đồng/nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng.
- Đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng ở nước ngoài. Mức 50% tổng chi phí nộp đơn và cấp giấy chứng nhận bảo hộ, nhưng không quá 10 triệu đồng/nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng.
- Phát minh sáng chế, giải pháp hữu ích có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Mức 20 triệu đồng/sáng chế, hoặc giải pháp hữu ích.
c) Tham gia chợ công nghệ và thiết bị: các tổ chức, cá nhân tham gia chợ công nghệ và thiết bị được cơ quan có thẩm quyền theo quy định xác nhận được hỗ trợ theo các mức sau:
Hội chợ vùng Bắc Trung bộ: 10 triệu đồng/đơn vị; Hội chợ quốc gia ngoài vùng Bắc Trung bộ: 20 triệu đồng/đơn vị; hội chợ quốc tế: 30 triệu đồng/đơn vị.
d) Trong ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định đánh giá hệ thống đó có hiệu quả kinh tế, xã hội được hỗ trợ chi phí đăng ký tên miền, thuê máy chủ và thuê đường truyền Internet trong 01 năm đầu; Chi phí xây dựng trang truyền hình trực tuyến. Mức 50% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
e) Trong thực hiện các dự án đầu tư đổi mới công nghệ nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ: Các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định đánh giá có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội được hỗ trợ chuyển giao công nghệ, hoàn thiện dây chuyền công nghệ, thiết lập quy trình công nghệ tối ưu; Bổ sung mới thiết bị máy móc và các dụng cụ kiểm tra, đo lường; Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, lao động...cho sản xuất thử; chi phí đào tạo cán bộ quản lý công nghệ, công nhân kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho dự án; Xúc tiến thương mại đối với sản phẩm do đầu tư đổi mới công nghệ tạo ra. Mức không quá 30% tổng chi phí các nội dung được hỗ trợ, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, đồng thời tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị quyết này nhằm khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ứng dụng mạnh mẽ, có hiệu quả các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh...
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 4 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 104/2003/QĐ.UB về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 3 Quyết định 104/2003/QĐ.UB về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 8 Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020