HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 29/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Cụ thể như sau:
1. Về thời gian ổn định ngân sách: Trong 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015.
2. Về điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.
(theo Phụ lục số 01 đính kèm Nghị quyết này)
3. Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương.
(theo Phụ lục số 02 đính kèm Nghị quyết này)
4. Về điều chỉnh, bổ sung định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương như sau:
4.1- Nội dung định mức:
(theo Phụ lục số 03 đính kèm Nghị quyết này).
4.2- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương bao gồm chi từ nguồn ngân sách cấp và từ nguồn thu để lại của các cơ quan, đơn vị. Riêng các cơ sở khám, chữa bệnh, toàn bộ định mức chi thường xuyên từ ngân sách cấp.
4.3- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 1 nêu trên:
a) Đã đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/10/2010 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố đã bao gồm kinh phí lập quỹ thi đua khen thưởng của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c) Đối với định mức chi sự nghiệp giáo dục: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 80% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 80% tổng số chi.
d) Đối với định mức chi của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 70% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 70% tổng số chi.
đ) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đã bao gồm: Các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, Đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, chi hoạt động của bộ phận một cửa, chi rà soát thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử.
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế chưa bao gồm: Chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản cố định là trang thiết bị kỹ thuật đặc thù riêng của ngành; chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung chỉ tiêu biên chế (thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành); kinh phí đối ứng của các dự án; kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí;... Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế chưa bao gồm: Kinh phí thực hiện chế độ nâng ngạch, bậc lương, các khoản phụ cấp theo lương, phụ cấp cấp ủy, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí tăng mức lương cơ sở từ 730.000 đồng lên mức lương cơ sở mới,... Căn cứ chế độ của Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh giao dự toán cho các địa phương, các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách tỉnh trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
4.4. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tính toán, xây dựng phương án phân bổ dự toán cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhưng phải đảm bảo tổng mức chi cho từng lĩnh vực, sự nghiệp không thấp hơn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Về thời gian quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương: Giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
5.1. Phê chuẩn dự toán ngân sách:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện năm sau tại kỳ họp cuối năm trước. Thời gian cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện; Hội đồng nhân dân thành phố Lào Cai và Uỷ ban nhân dân các huyện quyết định dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp huyện và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã trước ngày 20 tháng 12 của năm trước.
c) Sau khi Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định dự toán ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã; Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 của năm trước.
d) Căn cứ vào quy định tại tiết a, tiết b và tiết c điểm 5.1 Khoản 5, Điều 1 nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định thời gian gửi tài liệu đề nghị quyết định dự toán ngân sách đối với Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
5.2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tại kỳ họp (thường kỳ) cuối cùng của năm sau.
b) Hội đồng nhân dân thành phố Lào Cai phê chuẩn quyết toán ngân sách tại kỳ họp (thường kỳ) giữa năm sau.
c) Hội đồng nhân dân xã, thị trấn phê chuẩn quyết toán ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau.
d) Căn cứ vào quy định tại tiết a, tiết b và tiết c điểm 5.2, Khoản 5, Điều 1 nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định thời gian tổ chức kỳ họp và thời gian Uỷ ban nhân dân gửi tài liệu đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách.
6. Các nội dung không điều chỉnh, bổ sung vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
I. PHÂN CẤP NGUỒN THU:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu của các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu;
1.2. Thuế bảo vệ môi trường;
1.3. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường;
1.4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.5. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế;
1.6. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
1.7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.8. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do tỉnh quản lý;
1.9. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
1.10. Thu huy động, đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản;
1.11. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.12. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.13. Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau;
1.14. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
1.15. Các khoản phạt, tịch thu do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định theo quy định của pháp luật;
1.16. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
1.17. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý tổ chức thu (không kể phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ);
1.18. Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
2.1. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước;
2.2. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.3. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do huyện quản lý;
2.4. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định, phần nguồn lực phân bổ cho cấp huyện;
2.5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
2.6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
2.7. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau;
2.8. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
2.9. Các khoản phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện ra quyết định theo quy định của pháp luật;
2.10. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý tổ chức thu (không kể phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ).
2.11. Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
3.1. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.2. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
3.3. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện;
3.4. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp xã);
3.5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
3.6. Thu kết dư ngân sách cấp xã;
3.7. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách năm sau.
3.8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
3.9. Các khoản phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định theo quy định của pháp luật;
3.10. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu (không kể phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ).
3.11. Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
4. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã:
4.1. Thuế thu nhập cá nhân;
4.2. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu);
4.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
4.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu từ các đối tượng là cá thể, hộ gia đình và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu;
4.5. Thuế tài nguyên;
4.6. Tiền sử dụng đất;
4.7. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước;
4.8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
4.9. Thuế môn bài;
4.10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
4.11. Lệ phí trước bạ;
4.12. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
4.13. Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
II - PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển về:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương;
- Chi thành lập, bổ sung vốn điều lệ cho các quỹ tài chính của địa phương;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan tỉnh quản lý:
- Giáo dục thường xuyên của các cơ sở giáo dục do tỉnh quản lý;
- Giáo dục trung học phổ thông;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Hoạt động của các trung tâm xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tỉnh quản lý thực hiện;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, xây dựng mới các công trình thị chính;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh quản lý.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước ở tỉnh;
đ) Hoạt động của cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở tỉnh, huyện;
e) Hoạt động của các cơ quan ở tỉnh của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
f) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
h) Chi sự nghiệp trong các chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện.
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau.
1.7. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất;
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu của ngân sách huyện;
- Chi bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ phát triển đất;
- Chi đầu tư từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách tỉnh.
2.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, xã hội, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý :
- Giáo dục thường xuyên;
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non;
- Dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do cấp huyện quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do cấp huyện và cấp xã quản lý;
- Hoạt động của các trung tâm xã hội do huyện quản lý, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Các hoạt động văn hóa;
- Phát thanh, truyền hình;
- Các hoạt động thể dục, thể thao;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các hoạt động thị chính khác;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do huyện quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp huyện;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở cấp huyện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật;
f) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;
g) Chi thường xuyên từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách tỉnh;
h) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang năm sau.
2.5. Chi từ nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
2.6. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn:
3.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý:
- Các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao;
- Các sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã, thị trấn quản lý:
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông do xã, thị trấn quản lý;
- Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do xã, thị trấn quản lý;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã, thị trấn thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở xã, thị trấn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
f) Chi hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do xã, thị trấn quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
3.2. Chi chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn năm trước sang năm sau;
3.3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
4. Nhiệm vụ chi của ngân sách phường:
4.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do phường quản lý:
- Các hoạt động văn hóa;
- Các hoạt động thể dục, thể thao;
- Các sự nghiệp khác do phường quản lý.
b) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do phường quản lý;
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách phường thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường;
e) Hoạt động của các cơ quan ở phường của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
f) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do phường quản lý;
g) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Chi chuyển nguồn ngân sách phường năm trước sang năm sau.
4.3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
TỶ LỆ % PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
KHOẢN THU, SẮC THUẾ | Tỷ lệ % phân chia nguồn thu | ||||
NSNN | NSTƯ | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | |
I - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: |
|
|
|
|
|
1. Thuế VAT (không kể thu từ hoạt động XNK và XSKT) |
|
|
|
|
|
1.1. Thuế VAT thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN NQD do Cục Thuế quản lý thu |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
| 100 |
|
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
1.2. Thuế VAT thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu và thu từ các doanh nghiệp vãng lai do các tỉnh, thành phố khác quản lý thu |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
| 20 | 80 |
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
|
| 100 |
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể TNDN của đơn vị hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT) |
|
|
|
|
|
2.1. Thuế TNDN thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN NQD do Cục Thuế quản lý thu |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
| 100 |
|
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
| 70 | 30 |
|
2.2. Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
| 20 | 80 |
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
|
| 100 |
|
3. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
- Do Cục Thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
- Do Chi cục Thuế quản lý thu |
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
|
| 100 |
|
+ Trên địa bàn xã (trừ các xã thuộc TP Lào Cai) | 100 |
|
| 70 | 30 |
+ Trên địa bàn thị trấn | 100 |
|
| 90 | 10 |
4. Thuế TTĐB thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
- Thuế TTĐB thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu | 100 |
|
| 50 | 50 |
5. Thuế bảo vệ môi trường | 100 |
| 100 |
|
|
II - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TỈNH HƯỞNG 100%: |
|
|
|
|
|
1. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường | 100 |
| 100 |
|
|
2. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết | 100 |
| 100 |
|
|
3. Thu nhập từ vốn góp của NSĐP | 100 |
| 100 |
|
|
4. Thu hồi vốn của NSĐP tại các cơ sở kinh tế | 100 |
| 100 |
|
|
5. Thu từ Quĩ dự trữ tài chính của tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
6. Viện trợ trực tiếp cho tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
7. Thu sự nghiệp các đơn vị tỉnh quản lý | 100 |
| 100 |
|
|
8. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
9. Thu huy động đầu tư XD CSHT theo quy định | 100 |
| 100 |
|
|
10. Thu kết dư ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
11. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 |
| 100 |
|
|
12. Các khoản thu phí và lệ phí khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ) | 100 |
| 100 |
|
|
13. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định | 100 |
| 100 |
|
|
14. Thu khác theo quy định của pháp luật | 100 |
| 100 |
|
|
15. Thu bổ sung từ NSTƯ | 100 |
| 100 |
|
|
16. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
17. Thu đóng góp khai thác khoáng sản | 100 |
| 100 |
|
|
III - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho cấp huyện | 100 |
|
| 100 |
|
2. Thu sự nghiệp các đơn vị cấp huyện quản lý | 100 |
|
| 100 |
|
3. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho ngân sách cấp huyện | 100 |
|
| 100 |
|
4. Thu huy động theo quy định (phần ngân sách cấp huyện hưởng) | 100 |
|
| 100 |
|
5. Thu kết dư ngân sách cấp huyện | 100 |
|
| 100 |
|
6. Thu phí và lệ phí do cơ quan cấp huyện thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ và phí BVMT đối với khai thác khoáng sản) | 100 |
|
| 100 |
|
7. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện ra quyết định | 100 |
|
| 100 |
|
8. Thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định | 100 |
|
| 100 |
|
9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh | 100 |
|
| 100 |
|
10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện | 100 |
|
| 100 |
|
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100 |
|
| 100 |
|
12. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước | 100 |
|
| 100 |
|
IV - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CẤP XÃ HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho cấp xã | 100 |
|
|
| 100 |
2. Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản | 100 |
|
|
| 100 |
3. Thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện | 100 |
|
|
| 100 |
4. Thu đóng góp tự nguyện cho cấp xã | 100 |
|
|
| 100 |
5. Thu huy động XD CSHT theo quy định (phần ngân sách cấp xã hưởng) | 100 |
|
|
| 100 |
6. Thu kết dư ngân sách cấp xã | 100 |
|
|
| 100 |
7. Thu phí và lệ phí do xã thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ và phí BVMT đối với khai thác khoáng sản) | 100 |
|
|
| 100 |
8. Thu phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định | 100 |
|
|
| 100 |
9. Thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định | 100 |
|
|
| 100 |
10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện | 100 |
|
|
| 100 |
11. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã | 100 |
|
|
| 100 |
V - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH - NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - NGÂN SÁCH CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
1. Thuế tài nguyên (không kể thu từ khai thác dầu, khí) |
|
|
|
|
|
- Tài nguyên khoáng sản kim loại, Apatite, khoáng sản quý hiếm, tài nguyên rừng | 100 |
| 100 |
|
|
- Tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
+ Do Cục thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
+ Do Chi cục thuế quản lý thu | 100 |
|
| 100 |
|
- Tài nguyên khoáng sản phi kim loại (trừ Apatite) và tài nguyên, khoáng sản khác |
|
|
|
|
|
+ Do Cục thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
+ Do Chi cục thuế quản lý thu | 100 |
|
| 80 | 20 |
2. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu từ bán trụ sở các cơ quan HCSN trên địa bàn thành phố Lào Cai; trụ sở các cơ quan HCSN cấp tỉnh trên địa bàn các huyện | 100 |
| 100 |
|
|
- Tiền sử dụng đất thu từ các quỹ đất công do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý, khai thác |
|
| 100 |
|
|
- Các dự án thuộc khu đô thị mới Lào Cai - Cam đường, DA kè sông Hồng và các dự án khác do tỉnh đầu tư | 100 |
| 90 | 10 |
|
- Thu trên địa bàn huyện và thu từ các quỹ đất khác của thành phố Lào Cai | 100 |
| 10 | 90 |
|
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã | 100 |
|
|
| 100 |
- Trên địa bàn thị trấn | 100 |
|
| 30 | 70 |
- Trên địa bàn phường | 100 |
|
| 80 | 20 |
4. Thuế môn bài thu từ DN nhà nước, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai |
|
|
|
|
|
+ Do Cục Thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
+ Do Chi cục Thuế quản lý thu | 100 |
|
| 100 |
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
|
| 100 |
|
5. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã | 100 |
|
| 20 | 80 |
- Trên địa bàn thị trấn | 100 |
|
| 30 | 70 |
- Trên địa bàn phường | 100 |
|
| 80 | 20 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thu từ các doanh nghiệp | 100 |
|
| 100 |
|
- Thu từ cá nhân, hộ gia đình | 100 |
|
| 20 | 80 |
7. Lệ phí trước bạ (không kể trước bạ nhà, đất) | 100 |
|
| 100 |
|
8. Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã | 100 |
|
| 20 | 80 |
- Trên địa bàn thị trấn | 100 |
|
| 30 | 70 |
- Trên địa bàn phường | 100 |
|
| 80 | 20 |
9. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100 |
| 100 |
|
|
- Trên địa bàn các huyện | 100 |
|
| 100 |
|
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
I. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
1. Các tiêu chí phân bổ:
- Dân số;
- Biên chế;
- Giường bệnh;
- Học sinh;
- Đơn vị hành chính.
2. Các tiêu chí bổ sung:
2.1. Phân vùng theo huyện, thành phố:
- Huyện vùng 1: Thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng;
- Huyện vùng 2: Huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn, huyện Sa Pa;
- Huyện vùng 3: Huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà, huyện Mường Khương, huyện Si Ma Cai.
2.2. Phân vùng theo xã, phường, thị trấn:
- Xã vùng 1: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,4 trở xuống;
- Xã vùng 2: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6;
- Xã vùng 3: Các xã, thị trấn có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Xã vùng 4: Các phường và các thị trấn (xã) huyện lỵ.
2.3. Bổ sung kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị có ít biên chế:
Để đảm bảo định mức chi ngân sách có thể đáp ứng được việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị có ít biên chế, đơn vị dự toán ngân sách tỉnh có dưới 15 biên chế được tính bổ sung thêm định mức như sau:
Định mức bổ sung = Định mức tính theo biên chế x (15 - số biên chế được giao) x 0,2.
Đối với các huyện, thành phố: Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định hệ số Điều chỉnh của các đơn vị trong từng lĩnh vực, sự nghiệp cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhưng phải đảm bảo tổng chi của từng lĩnh vực, sự nghiệp không thấp hơn định mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ:
1. Chi quản lý hành chính nhà nước:
1.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
1.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 33,5 |
2. Các sở quản lý | 26,0 |
3. Các loại hình QLNN khác ở tỉnh | 23,0 |
4. Huyện vùng 1 | 21,5 |
5. Huyện vùng 2 | 22,5 |
6. Huyện vùng 3 | 23,0 |
7. Xã vùng 1 | 9,5 |
8. Xã vùng 2 | 10,5 |
9. Xã vùng 3 | 11,5 |
10. Xã vùng 4 | 12,0 |
1.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các khoản chi đặc thù của ngân sách tỉnh:
+ Chi cho hoạt động các kỳ họp và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân; hoạt động của thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, ban quản lý, tổ công tác liên ngành cấp tỉnh; hoạt động thi đua, khen thưởng; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền pháp luật, trưng cầu, giám định tư pháp; trang phục ngành; hoạt động dân vận. Mức chi cụ thể, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
+ Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Mỗi huyện, thành phố được tính bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm để chi cho các nội dung có tính chất đặc thù (bao gồm cả hoạt động của cấp huyện và cấp xã): Hoạt động các kỳ họp và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân; hoạt động của thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, ban quản lý, tổ công tác liên ngành cấp huyện, cấp xã; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền pháp luật; hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư; mua sắm và sửa chữa lớn.
+ Mỗi huyện, thành phố biên giới được tính bổ sung 40 triệu đồng/xã, phường, thị trấn biên giới/năm để chi phục vụ cho công tác đối ngoại.
2. Chi hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam:
2.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
2.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh | 38,0 |
2. Huyện vùng 1 | 26,5 |
3. Huyện vùng 2 | 28,0 |
4. Huyện vùng 3 | 29,5 |
5. Xã vùng 1 | 10,0 |
6. Xã vùng 2 | 11,0 |
7. Xã vùng 3 | 11,5 |
8. Xã vùng 4 | 12,5 |
2.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Kinh phí thực hiện các cuộc kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất và kinh phí chỉ đạo công tác tôn giáo do Tỉnh ủy thực hiện; Kinh phí điều dưỡng cán bộ hưu trí do Tỉnh ủy quản lý. Các khoản chi có tính chất đặc thù của cơ quan Đảng tỉnh và huyện như: Kinh phí đảm bảo hoạt động của tỉnh ủy và các huyện ủy, thành ủy theo Quy định 3115-QĐ-VPTW; chi khen thưởng, hoạt động thông tấn báo chí, hoạt động cấp uỷ, khám sức khoẻ cán bộ, đại hội... Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Chi hoạt động của các chi, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.
3. Chi hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Liên minh HTX, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Liên hiệp các hội Khoa học - kỹ thuật, Hội Nhà báo, Hội Văn học nghệ thuật và Hội Chữ thập đỏ:
3.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
3.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Cơ quan cấp tỉnh | 29,5 |
2. Huyện vùng 1 | 23,5 |
3. Huyện vùng 2 | 24,5 |
4. Huyện vùng 3 | 25,0 |
5. Xã vùng 1 | 9,5 |
6. Xã vùng 2 | 10,5 |
7. Xã vùng 3 | 11,5 |
8. Xã vùng 4 | 12,0 |
3.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Các khoản chi có tính chất đặc thù của cơ quan đoàn thể cấp tỉnh như: Cho không một số loại báo đối với cơ sở, in ấn các loại ấn phẩm tuyên truyền... Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
- Kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”: 15 triệu đồng/ huyện/ năm, 7 triệu đồng/ xã/ năm và 5 triệu đồng/ khu dân cư/ năm.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các hội đặc thù và các hội được thành lập theo quy định của cấp huyện và cấp xã như: Ban Đại diện người cao tuổi, Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ, Ban Thanh tra nhân dân, Hội Chữ thập đỏ, Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư... và các ban chỉ đạo xã, phường, thị trấn 25 triệu đồng/xã/năm.
4. Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp được Nhà nước giao biên chế:
4.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
4.2. Hỗ trợ chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế: 17 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
5.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
5.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 16,0 |
2. Huyện vùng 1 | 13,0 |
3. Huyện vùng 2 | 14,0 |
4. Huyện vùng 3 | 15,0 |
5.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Chi trả nhuận bút 4.000 triệu đồng/năm; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố: 200 triệu đồng/đài huyện/năm;
- Tiền điện phục vụ hoạt động của máy móc thiết bị, mua sắm vật tư, mua sắm, sửa chữa thường xuyên phương tiện kỹ thuật;
+ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
+ Đài truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố: 70 triệu đồng/ đài huyện/năm.
- Chi thuê vệ tinh: Theo mức thu của nhà cung cấp dịch vụ;
- Hoạt động của cụm phát lại truyền hình xã: 50 triệu đồng/cụm/năm;
- Hoạt động của Đài truyền thanh cấp xã: 6 triệu đồng/xã/năm.
6. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao:
6.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
6.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Các đơn vị cấp tỉnh | 16,5 |
2. Huyện vùng 1 | 13,0 |
3. Huyện vùng 2 | 14,0 |
4. Huyện vùng 3 | 14,5 |
6.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động các Đội thông tin lưu động; hỗ trợ kinh phí các hoạt động văn hóa, thể thao lớn trong năm: 150 triệu đồng/huyện/năm;
- Các hoạt động đặc thù về văn hoá, thể dục thể thao, thư viện, bảo tàng (các đơn vị tỉnh quản lý): UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Hoạt động văn hoá của huyện và xã tính phân bổ thêm theo dân số: bình quân 7.000 đồng/người dân/năm.
7. Chi sự nghiệp y tế:
7.1 Chi khám, chữa bệnh:
a) Định mức chi theo giường bệnh:
Đơn vị tính: triệu đồng/ giường bệnh/ năm.
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Sản - Nhi | 75,0 |
2. Bệnh viện huyện Bảo Thắng | 68,0 |
3. Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Nội tiết | 58,0 |
4. Bệnh viện Điều dưỡng và PHCN | 54,0 |
5. Bệnh viện huyện vùng 2 | 60,5 |
6. Bệnh viện huyện vùng 3 | 63,0 |
7. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 1 | 44,0 |
8. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 2 | 46,0 |
9. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 3 | 48,5 |
Định mức nêu trên đã bao gồm các khoản kinh phí: Lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương cơ sở 730.000 đồng (không kể: phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi và phụ cấp thu hút đối với ngành y tế); tiền làm đêm, làm thêm giờ; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; mua sắm, thay thế trang thiết bị văn phòng; kinh phí sửa chữa thường xuyên trang thiết bị y tế, tài sản cố định; xăng xe vận chuyển bệnh nhân; chăn màn, quần áo bệnh nhân; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử.
Định mức nêu trên chưa bao gồm: Chi mua mới và sửa chữa lớn ô tô, sửa chữa lớn trụ sở, sửa chữa lớn thiết bị y tế, kinh phí đối ứng của các dự án.
b) Các khoản chi đặc thù:
- Phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật;
- Phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi và thu hút đối với ngành y tế;
- Phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ công nghệ thông tin theo quy định của tỉnh;
- Chi cho công tác vệ sinh công nghiệp;
- Chi phí xử lý chất thải rắn y tế;
- Chi mua sắm trang thiết bị y tế; chi thuê bảo trì theo quy định đối với các trang thiết bị có kỹ thuật phức tạp, cần phải thuê các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị thực hiện bảo trì. UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
7.2. Chi phòng bệnh và hoạt động của y tế xã:
a) Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
b) Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Các đơn vị cấp tỉnh | 18,0 |
2. Huyện vùng 1 | 13,0 |
3. Huyện vùng 2 | 13,5 |
4. Huyện vùng 3 | 14,5 |
5. Trạm y tế của huyện vùng 1 | 8,5 |
6. Trạm y tế của huyện vùng 2 | 9,5 |
7. Trạm y tế của huyện vùng 3 | 10,5 |
c) Các khoản chi có tính chất đặc thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Các khoản chi có tính đặc thù của các đơn vị cấp tỉnh cho các hoạt động: truyền thông giáo dục sức khoẻ cộng đồng, hoá chất xét nghiệm, kiểm nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm, hoạt động dân số, giám định y khoa, phòng chống suy dinh dưỡng... UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhân viên y tế thôn bản, túi thuốc y tế thôn bản: 2 triệu đồng/nhân viên y tế thôn bản;
- Chi cho công tác phòng, chống dịch bệnh các huyện, thành phố: 130 triệu đồng/ huyện, thành phố/năm.
8. Chi sự nghiệp giáo dục:
8.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
8.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Các đơn vị cấp tỉnh | 16,5 |
2. Huyện vùng 1 |
|
- Giáo dục thường xuyên, trung học phổ thông | 15,0 |
- Trung học cơ sở, tiểu học, mầm non | 12,5 |
3. Huyện vùng 2 |
|
- Giáo dục thường xuyên, trung học phổ thông | 16,5 |
- Trung học cơ sở, tiểu học, mầm non | 13,0 |
4. Huyện vùng 3 |
|
- Giáo dục thường xuyên, trung học phổ thông | 18,0 |
- Trung học cơ sở, tiểu học, mầm non | 13,5 |
Định mức nêu trên đã bao gồm:
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị của giáo viên để phục vụ dạy và học;
- Kinh phí mua, vận chuyển nước ở những nơi khó khăn về nguồn nước theo chế độ;
- Kinh phí tham quan, học tập kinh nghiệm theo chế độ;
- Kinh phí cân đối từ nguồn thu sự nghiệp, thu học phí, cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng;
8.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các cơ quan, đơn vị làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở;
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị; Hỗ trợ kinh phí tập huấn, bồi dưỡng hè, hoạt động ngoài giờ giảng; Hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng thi học sinh giỏi;
- Kinh phí cấp bù học phí cho học sinh là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách học sinh mẫu giáo và phổ thông ngoài công lập;
- Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh dân tộc nội trú, bán trú, học sinh trường chuyên, học sinh bổ túc văn hoá tập trung, học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Kinh phí hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
9. Chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề:
9.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
9.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Các đơn vị cấp tỉnh | 15,0 |
2. Huyện vùng 1 | 12,5 |
3. Huyện vùng 2 | 13,5 |
4. Huyện vùng 3 | 15,0 |
9.3. Định mức chi tính theo tiêu chí học sinh:
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh bình quân/năm
Loại hình đào tạo | Định mức |
1. Sư phạm | 4,0 |
2. Y tế, dược | 3,5 |
3. Đào tạo nghề | 4,0 |
4. Văn hoá, nghệ thuật | 4,0 |
5. Đào tạo các lĩnh vực, ngành nghề khác | 2,5 |
6. Bồi dưỡng | 1,5 |
(Định mức nêu trên đã bao gồm kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí)
9.4. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Chính sách thu hút đào tạo và chế độ đối với cán bộ cơ sở, cán bộ dự nguồn theo quy định hiện hành;
- Học bổng khuyến khích học tập;
- Chế độ đối với học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
10. Chi đảm bảo xã hội:
10.1. Chi thường xuyên của các cơ sở bảo trợ xã hội:
- Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
- Chi thường xuyên của các đơn vị tính theo tiêu chí biên chế: 15 triệu đồng/ biên chế/năm.
10.2. Chi hoạt động đảm bảo xã hội của các huyện, thành phố tính theo tiêu chí dân số: 3.000 đồng/ dân số/ năm.
10.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Chi bảo vệ, duy trì, sửa chữa các công trình tưởng niệm, ghi công do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
- Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
- Kinh phí cho các đối tượng ở các trung tâm, cơ sở bảo trợ xã hội tập trung theo quy định;
- Hỗ trợ 500.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/ năm (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết;
- Kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
11. Chi an ninh - quốc phòng:
11.1. Đối với ngân sách tỉnh: Tính theo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hằng năm. UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
11.2. Đối với cấp huyện, xã:
a) Chi cho công tác an ninh:
- Định mức chi tính theo đơn vị hành chính: 15 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn/năm;
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 25 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn biên giới/năm;
- Chính sách, chế độ đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố theo quy định hiện hành.
b) Chi cho quốc phòng:
- Định mức chi tính đơn vị hành chính: 325 triệu đồng/huyện/năm và 25 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn/năm;
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 60 triệu đồng/xã, phường, thị trấn biên giới/năm;
- Chính sách, chế độ đối với lực lượng dân quân theo quy định hiện hành;
- Chi cho công tác tuần tra bảo vệ biên giới theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
12. Chi các sự nghiệp kinh tế và các sự nghiệp khác:
12.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
12.2. Chi thường xuyên tính theo tiêu chí biên chế:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị | Định mức |
1. Các đơn vị cấp tỉnh | 18,0 |
2. Huyện vùng 1 | 12,0 |
3. Huyện vùng 2 | 13,0 |
4. Huyện vùng 3 | 14,0 |
12.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Các khoản chi có tính chất đặc thù của các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi thực hiện chính sách miễn thu thuỷ lợi phí theo định mức do UBND tỉnh ban hành;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của khuyến nông viên cơ sở 5 triệu đồng/ 1 khuyến nông viên cơ sở;
- Chi cho công tác đặc thù của sự nghiệp kinh tế ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm;
- Chi sự nghiệp môi trường, kiến thiết thị chính, giao thông; chi thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - du lịch - dịch vụ: Căn cứ vào quy định của Trung ương và khả năng của ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: Tính toán, phân bổ theo mức kinh phí Trung ương giao và nhiệm vụ khoa học - công nghệ hằng năm.
13. Chi khác của ngân sách:
- Phân bổ theo tỷ trọng 0,2% tổng số chi cho các mục từ 1 đến 12 nêu trên. Một số nhiệm vụ khác của tỉnh: UBND trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Phân bổ cho các huyện, thành phố theo dân số: 7.000 đồng/ người dân/ năm. Các huyện, thành phố sử dụng khoản kinh phí này để hỗ trợ thêm cho các hoạt động ở các xã có dân số lớn, địa bàn rộng, đi lại khó khăn cần phải sử dụng nhiều kinh phí hơn các xã khác (như các hoạt động: quốc phòng, an ninh, y tế, văn hoá, đảm bảo xã hội...).
14. Chi đặc thù đối với Thành phố trung tâm tỉnh lỵ:
Ngoài những định mức chi nêu trên, thành phố Lào Cai được tính thêm 1.500 triệu đồng/năm để thực hiện các công việc đặc thù của đơn vị hành chính trung tâm tỉnh lỵ.
15. Dự phòng ngân sách:
- Đối với ngân sách tỉnh: Tính bằng 3% đến 5% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 13 nêu trên. Mức cụ thể, UBND trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Đối với ngân sách cấp huyện, xã: Tính bằng 2% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 13 nêu trên.
- 1 Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2 Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 2 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
- 6 Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Công văn 02/HĐND-TT năm 2014 điều chỉnh Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND và 17/2013/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND sửa đổi khoản thu, đối tượng và tỷ lệ phân chia khoản thu quy định tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND, 23/2011/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011
- 11 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 12 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND; 26/2011/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
- 14 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 16 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- 17 Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18 Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 19 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng
- 20 Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 23 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 24 Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND.K7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 25 Quyết định 3622/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thời kỳ năm 2007 - 2010
- 26 Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND, 82 và 83/2006/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; quy định định mức phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010
- 27 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 28 Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 29 Nghị quyết 39/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 30 Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2006 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 31 Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về Phê chuẩn về định mức phân bổ ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 32 Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương, thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 33 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 34 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 35 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 36 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 58/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- 2 Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND; 26/2011/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND.K7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND, 82 và 83/2006/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; quy định định mức phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010
- 6 Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 8 Nghị quyết 39/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
- 10 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng
- 11 Công văn 02/HĐND-TT năm 2014 điều chỉnh Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND và 17/2013/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 12 Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND sửa đổi khoản thu, đối tượng và tỷ lệ phân chia khoản thu quy định tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND, 23/2011/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011
- 15 Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16 Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2006 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 17 Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
- 18 Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 19 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 20 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 21 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 22 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 23 Quyết định 3622/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thời kỳ năm 2007 - 2010
- 24 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 25 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 26 Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về Phê chuẩn về định mức phân bổ ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 27 Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương, thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 28 Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 29 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018