HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI HẠN GỬI VÀ GIAO DỰ TOÁN; GỬI VÀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HÀNG NĂM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định thời hạn gửi và giao dự toán, gửi và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm và Báo cáo thẩm tra số 95/BC-BKTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định thời gian gửi báo cáo dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hàng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách của cấp huyện, xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của Ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách địa phương của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên.
2. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã); các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hàng năm
1. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 15 ngày làm việc, tổng hợp ý kiến của Ban Kinh tế - Ngân sách, gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 10 ngày làm việc và hoàn chỉnh báo cáo, gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 10 ngày làm việc, tổng hợp ý kiến của Ban Kinh tế - Xã hội, gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 07 ngày làm việc và hoàn chỉnh báo cáo, gửi đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 07 ngày làm việc, tổng hợp ý kiến của Ban Kinh tế - Xã hội, gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 05 ngày làm việc và hoàn chỉnh báo cáo, gửi đến đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 3. Thời hạn giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngân sách địa phương cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán ngân sách địa phương cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã giao dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 4. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm của Ủy ban nhân dân
1. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã:
Hội đồng nhân dân cấp xã và Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình tại kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân cùng cấp đảm bảo đúng quy định tại khoản 5 Điều 69 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
2. Thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình đến Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 3 năm sau;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình đến Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 5 năm sau;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
3. Sau khi có ý kiến thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết toán ngân sách chậm nhất 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp mình.
Điều 5. Biểu mẫu dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách địa phương của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; lập báo cáo quyết toán ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hàng năm
Theo hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận