HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH; THỜI HẠN GỬI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH VÀ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện; thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi các báo cáo tài chính - ngân sách của địa phương đến các cơ quan theo quy định và thời hạn giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương cấp dưới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương của Hội đồng nhân dân
a) Cấp huyện: Trước ngày 15 tháng 7 năm sau;
b) Cấp xã: Trước ngày 15 tháng 6 năm sau.
2. Thời hạn gửi Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân
a) Cấp tỉnh: Gửi Ban Kinh tế - Ngân sách đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên trước ngày 01 tháng 10 năm sau; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 15 tháng 11 năm sau; gửi Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
b) Cấp huyện: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên trước ngày 15 tháng 6 năm sau; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 30 tháng 6 năm sau; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
c) Cấp xã: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội đồng gửi cơ quan tài chính cấp trên trước ngày 15 tháng 4 năm sau; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 15 tháng 5 năm sau; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
3. Thời hạn gửi Báo cáo dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách năm sau của Ủy ban nhân dân
a) Cấp tỉnh: Gửi Ban Kinh tế - Ngân sách trước ngày 10 tháng 11 hằng năm; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
b) Cấp huyện: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 05 tháng 12 hằng năm; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
c) Cấp xã: Gửi Ban Kinh tế - Xã hội trước ngày 05 tháng 12 hằng năm; gửi Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày 15 tháng 12 hằng năm; gửi Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
4. Thời hạn giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới của Ủy ban nhân dân
a) Cấp tỉnh: Trước ngày 11 tháng 12 hằng năm.
b) Cấp huyện: Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
5. Thời hạn gửi Báo cáo tài chính 03 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Gửi Ban Kinh tế - Ngân sách trước ngày 10 tháng 11 hằng năm.
b) Gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
c) Gửi Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
6. Thời hạn gửi Kế hoạch Tài chính - Ngân sách 5 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Gửi Ban Kinh tế - Ngân sách trước ngày 10 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước.
b) Gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước.
c) Gửi Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn gửi và giao dự toán; gửi và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7 Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn gửi và giao dự toán; gửi và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc