Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 267/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN VAY, PHÂN BỔ VÀ HOÀN TRẢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ NÔNG THÔN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND (ngày 26/11/2003);

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cở sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn; Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn giai đoạn 2009 - 2015; Quyết định số 249/QĐ-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc phân bổ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2009;

Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh về phương án phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn; Báo cáo thẩm tra số 455/BC-KTNS ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm tra các văn bản thuộc lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp chuyên đề lần thứ 5, HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn phương án vay, phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn, với các nội dung sau:

1. Tổng số tiền vay: 80 tỷ đồng.

2. Phương án phân bổ nguồn vay

2.1. Phân bổ 30.000 triệu đồng cho 10 công trình, trong đó 04 công trình thuỷ lợi, 06 công trình đường giao thông nông thôn (Phụ lục chi tiết số 01).

2.2. Phân bổ 50.000 triệu đồng để đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn Hua Ty - Chà Mạy, huyện Thuận Châu và tuyến đường 105 Chiềng Mai - Chiềng Ve, Mai Sơn (Phụ lục chi tiết số 02).

3. Phương án hoàn trả vốn vay 80 tỷ đồng

- Thời gian hoàn trả vốn vay: Trong 5 năm, từ năm 2010 đến năm 2014.

- Nguồn trả nợ vay: Từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung hàng năm của tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh:

- Quyết định giao vốn cho các công trình, dự án đã được phân bổ chi tiết tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết này. Riêng dự án đường đường giao thông nông thôn Hua Ty - Chà Mạy, huyện Thuận Châu và dự án đường 105 Chiềng Mai - Chiềng Ve, Mai Sơn, giao UBND tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án sau khi có thông báo vốn chính thức của Bộ Tài chính.

- Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước và các ngành chức năng thực hiện việc thanh toán, quyết toán cho các dự án đảm bảo đúng chế độ, định mức, đơn giá và tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước.

- Chỉ đạo các ngành chức năng tham mưu phương án phân bổ vốn trong dự toán ngân sách hàng năm để hoàn trả vốn vay theo khoản 3, Điều 1, Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT các Huyện uỷ, thành uỷ;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo; Lưu trữ, Tin học tỉnh;
- LĐ, CV VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND; VP UBND tỉnh.
- Lưu: VT, 230 bản.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 


PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC DỰ ÁN PHÂN BỔ ĐỢT 1 VỐN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, ĐƯỜNG GTNT NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 267/NQ-HĐND ngày 17/4/2009 của HĐND tỉnh Sơn La)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư

Năng lực thiết kế

Tổng mức đầu tư

Dự toán duyệt

Vốn đã đầu tư

Khối lượng hoàn thành

Kế hoạch 2009

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

 

 

174.980

172.531

71.333

101.261

30.000

 

 

I

THỦY LỢI

 

 

 

15.985

15.985

7.432

7.800

5.000

 

 

1

Thủy lợi Nà Ẳn xã Mường Lạn

Sốp Cộp

UBND h.Sốp Cộp

38 ha

4.059

4.059

2.300

3.000

1.000

 

 

2

Thủy lợi Phai Me xã Mường Và

Sốp Cộp

UBND h.Sốp Cộp

26 ha

2.719

2.719

1.032

200

1.500

 

 

3

Thuỷ lợi Suối Hòm, huyện Phù Yên

Phù Yên

UBND h. Phù Yên

69,3 ha

6.250

6.250

3.200

2.500

1.000

 

 

4

Thủy lợi bản Púng xã Púng Bánh

Sốp Cộp

UBND h.Sốp Cộp

32 ha

2.957,3

2.957,3

900

2.100

1.500

 

 

II

ĐƯỜNG GTNT

 

 

 

158.995

156.546

63.901

93.461

25.000

 

 

1

Đường GTNT Chiềng Phung - Mường Lầm

Sông Mã

UBND h.Sông Mã

16,3 Km

19.098

16.657

9.934

10.491

4.000

 

 

2

Đường GTNT Púng Bánh - Đứa Mòn

Sốp Cộp

UBND h.Sốp Cộp

15,67 Km

19.565

19.565

11.017

15.670

3.500

 

 

3

Đường GTNT 103 - Cò Chịa xã Lóng Phiêng

Yên Châu

UBND h.Yên Châu

6,39 Km

2.995

2.995

1.000

2.500

1.500

 

 

4

Đường GTNT Mường Cai - Mường Lạn

Sông Mã

UBND h.Sông Mã

15 Km

10.264

10.264

5.800

9.800

4.000

 

 

5

Đường GTNT Pá Hốc - Co Tòng

Thuận châu

UBND h.Thuận Châu

8 Km

21.423

21.423

6.650

10.000

6.000

 

 

6

Đường GTNT Nậm Lầu - Nậm Ty

TC, MS, SM

BCHQS tỉnh

28,5 Km

85.650

85.642

29.500

45.000

6.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC DỰ ÁN PHÂN BỔ ĐỢT 2 VỐN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, ĐƯỜNG GTNT NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 267/NQ-HĐND ngày 17/4/2009 của HĐND tỉnh Sơn La)

Số TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư

Năng lực thiết kế

Tổng mức đầu tư

Dự toán duyệt

Vốn đã đầu tư

Khối lượng hoàn thành

Kế hoạch 2009

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

 

 

123.363

59.744

20.302

37.753

50.000

 

 

1

Đường GTNT Hua Ty - Trà Mạy, huyện Thuận Châu

Thuận Châu

UBND h. Thuận Châu

24,4 Km

80.073

18.498

13.934

10.500

40.000

 

 

2

Đường 105 Chiềng Mai - Chiềng Ve, huyện Mai Sơn

Mai Sơn

UBND h. Mai Sơn

22,55 Km

43.290

41.246

6.368

27.253

10.000