UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1459/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH (ĐỢT II) NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI NĂM 2013 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GTNT, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ NÔNG THÔN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường GTNT, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ tại Thông báo số 1225-TB/TU ngày 11 tháng 7 năm 2013 về việc bổ sung danh mục dự án sử dụng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ và ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 898/HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Tờ trình số 261/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2013 và Tờ trình số 322/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt II) nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Tổng mức vốn giao: 12.260 triệu đồng (Mười hai tỷ, hai trăm sáu mươi triệu đồng).
b) Nguồn vốn
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước (Vốn vay tín dụng ưu đãi) Bộ trưởng Bộ Tài chính giao tại Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08 tháng 5 năm 2013.
c) Danh mục dự án
Bố trí thanh toán khối lượng 04 dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.
(Có Biểu chi tiết danh mục dự án kèm theo)
Điều 2. Căn cứ kế hoạch giao tại Điều 1, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình dự án, giải ngân thanh toán nguồn vốn được giao; quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn, bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành của Chính phủ và của tỉnh.
Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn các chủ đầu tư lập hồ sơ vay vốn; ký kết khế ước với Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh đảm bảo tiến độ theo quy định của Bộ Tài chính tại Quyết định số 1058/QĐ-BTC.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì với Giám đốc Sở Tài chính tham mưu, cân đối trình UBND tỉnh bố trí hoàn trả nguồn vốn vay từ kế hoạch năm 2014 theo hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh Sơn La; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIAO ĐỢT II NGUỒN VỐN VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2013 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Thời gian KC - HT | Tổng mức đầu tư | Luỹ kế khối lượng hoàn thành đến ngày 31/12/2012 | Số vốn đã bố trí đến hết ngày 31/12/2012 | Kế hoạch năm 2013 đã giao | Giao đợt II nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Nghị quyết số 02/NQ-CP | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
| 370.430 | 218.479 | 187.509 | 14.000 | 12.260 |
|
1 | Đường 108 Thuận Châu - Co Mạ (km 25 - km 40 + 500) | Sở Giao thông Vận tải | 1999 - 2008 | 85.374 | 78.251 | 74.041 | 2.000 | 668 |
|
2 | Đường Chiềng Sinh - Chiềng Ngần - Huổi Hin (đoạn km 0 - km 0 + 300 - km 3 + 63 và km 7 + 519 - km 9 + 502) | Sở Giao thông Vận tải | 2001 - 2009 | 143.013 | 54.094 | 49.856 | 2.000 | 2.785 |
|
3 | Đường 101 (km 10 - km 32) | Sở Giao thông Vận tải | 2001 - 2010 | 77.704 | 69.808 | 51.079 | 8.000 | 6.903 |
|
4 | Đường 108 Chiềng Bôm - Mường Chanh | UBND huyện Thuận Châu | 2003 - 2005 | 64.339 | 16.326 | 12.533 | 2.000 | 1.886 |
|
- 1 Nghị quyết 92/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 3 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 1057/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư và trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11 Quyết định 1652/QĐ-UBND phân bổ chi tiết nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi ngân sách trung ương hỗ trợ, theo Nghị quyết 02/NQ-CP - năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 1158/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14 Quyết định 1058/QĐ-BTC năm 2013 về phân bổ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 17 Nghị quyết 267/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn phương án vay, phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn do tỉnh Sơn La ban hành
- 18 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định công tác bảo trì các công trình thuộc dự án “Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng” (CBRIP) và “Dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận (MPRP) tỉnh Hà Tĩnh
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 21 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1652/QĐ-UBND phân bổ chi tiết nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi ngân sách trung ương hỗ trợ, theo Nghị quyết 02/NQ-CP - năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 1158/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 267/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn phương án vay, phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Quyết định 1057/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư và trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định công tác bảo trì các công trình thuộc dự án “Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng” (CBRIP) và “Dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận (MPRP) tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 13 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 15 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16 Nghị quyết 92/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang