HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2006/NQ-HĐND | Gia Nghĩa, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đông nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC, ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 19/TTr-TT.HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2006 về việc quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp;
Sau khi nghe ý kiến của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại văn bản số 57/KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2006 và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo các mức sau:
1. Chi cho hoạt động của các đại biểu không hưởng lương hoặc không hưởng phụ cấp lương từ ngân sách Nhà nước trong những ngày làm việc cho Hội đồng nhân dân các cấp (kể cả kỳ họp Hội đồng nhân dân) theo mức:
- Mức 50.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp xã;
2. Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã 500.000 đồng/năm; các xã, phường, thị trấn 1.000.000 đồng/năm để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Chi cho các đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức:
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 20.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã;
4. Chi cho Đoàn Thư ký họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức:
- Mức 100.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 70.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã;
Chi cho các cán bộ, chuyên viên biên tập, hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp mức 50.000 đồng/nghị quyết.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó bố trí trong dự toán chi hàng năm của Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khoá I, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 5 Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 7 Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3 Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5 Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 6 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 8 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành