HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2007/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ CHỨC DANH HOẠT ĐỘNG Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHO TỔ DÂN VẬN, TỔ HOÀ GIẢI VÀ TỔ LIÊN GIA TỰ QUẢN Ở CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP ngày 21-10-2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2004/NQ-HĐ ngày 21-12-2004 của HĐND tỉnh quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số: 142/TTr-UBND ngày 30-11-2007 của UBND tỉnh về việc bổ sung mức phụ cấp cho các chức danh cán bộ cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải, Tổ liên gia tự quản ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Một số chức danh hoạt động ở cấp xã:
Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, cộng tác viên thể dục thể thao, cộng tác viên phòng chống tệ nạn xã hội: Mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu.
2. Một số chức danh hoạt động ở thôn, tổ dân phố:
a) Về mức hỗ trợ:
- Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng thôn, Tổ phó Tổ dân phố mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,4 mức lương tối thiểu.
- Trưởng Ban công tác mặt trận mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 mức lương tối thiểu.
- Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Bí thư Chi Đoàn mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận: 600.000đ/tổ/năm; Tổ hoà giải: 360.000đ/tổ/năm và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở: 240.000đ/tổ/năm.
b) Về số lượng từng chức danh hoạt động ở thôn, Tổ dân phố và Tổ dân vận, Tổ hoà giải, Tổ liên gia tự quản:
- Giao UBND tỉnh rà soát, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng một định xuất kiêm nhiệm với mức hỗ trợ bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
Điều 2. Kinh phí thực hiện quy định trên lấy từ ngân sách cấp xã và thực hiện từ ngày 01-01-2008.
Điều 3. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn và tổ chức thự hiện nghị quyết này.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thự hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14-12-2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 272/QĐ-CT năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ 05 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 272/QĐ-CT năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ 05 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành