- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 4 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ KIÊM NHIỆM, TRỢ CẤP CHO MỘT SỐ CHỨC DANH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2011/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho một số chức danh ở cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho một số chức danh ở cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã, Công an viên ở ấp
a) Phó trưởng Công an xã
Số lượng và chế độ phụ cấp hàng tháng của Phó trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và được hưởng các chế độ khác theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an.
b) Công an viên
- Mỗi xã (không phân biệt xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự) bố trí 05 Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã.
- Mỗi ấp (không phân biệt ấp thuộc xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự) bố trí 01 Công an viên.
- Mức phụ cấp Công an viên bằng hệ số 1,0/người/tháng (so với mức tiền lương tối thiểu chung) và được hưởng các chế độ khác theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an.
2. Mức hỗ trợ cho một số chức danh công chức cấp xã
a) Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang) ở xã, phường, thị trấn đã được công nhận là xã, phường, thị trấn văn hóa và những xã đã được phê duyệt xây dựng theo tiêu chí nông thôn mới được hưởng thêm hệ số bằng 0,5 so với mức tiền lương tối thiểu chung để thực hiện công tác quản lý nhà văn hóa và phụ trách công tác thông tin truyền thông.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được hưởng thêm 01 định suất với mức bằng hệ số 1,0 so với mức tiền lương tối thiểu chung để thực hiện công tác thú y cơ sở. Khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút trí thức trẻ về công tác tại nông thôn, nếu cán bộ thú y ở xã, phường, thị trấn nào đủ điều kiện hưởng chính sách thu hút thì ở xã, phường, thị trấn đó không bố trí định suất thực hiện công tác thú y.
c) Công chức Văn phòng - Thống kê (phụ trách lĩnh vực hành chính văn phòng) ở xã, phường, thị trấn được hưởng thêm hệ số bằng 0,5 so với mức tiền lương tối thiểu để thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
d) Công chức Văn phòng - Thống kê (phụ trách lĩnh vực thống kê) ở xã, phường, thị trấn được hưởng thêm hệ số bằng 0,5 so với mức tiền lương tối thiểu để thực hiện công tác quản lý lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và quản lý điện.
đ) Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh - Xã hội) ở xã, phường, thị trấn loại 2 và loại 3 được hưởng thêm hệ số bằng 0,5 so với mức tiền lương tối thiểu để thực hiện công tác xóa đói - giảm nghèo - trẻ em.
3. Trợ cấp
a) Mỗi ấp, khu phố có 4 chức danh được hưởng trợ cấp gồm: Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Mỗi chức danh được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức tiền lương tối thiểu chung.
Các ấp, khu phố ở các xã, phường, thị trấn không có Chi Hội Nông dân không được hưởng trợ cấp của chức danh Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân.
b) Ở những ấp, khu phố có thành lập Đảng bộ bộ phận thì chức danh Bí thư Chi bộ được hưởng trợ cấp hàng tháng với mức bằng hệ số 1,0 so với mức tiền lương tối thiểu chung.
4. Nguồn kinh phí và thời điểm chi trả
a) Nguồn kinh phí chi trả các khoản phụ cấp, hỗ trợ, trợ cấp nêu trên do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm.
b) Các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Bổ sung đoạn cuối điểm a khoản 1 Điều 13 như sau:
“- Giúp Ủy ban nhân dân về công tác thi đua khen thưởng.”
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn cuối điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:
“- Giúp Ủy ban nhân dân về công tác quản lý lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và quản lý điện.”
3. Bổ sung đoạn 2 điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:
“Giúp Ủy ban nhân dân về công tác quản lý nhà văn hóa.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giám đốc các sở: Nội vụ; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công Thương; Cục Thống kê tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Công an tỉnh tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 4 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 234/2008/NQ-HĐND về một số chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Nghị quyết 253/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tại Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND
- 13 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17 Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho chức danh Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp huyện tỉnh Tây Ninh
- 18 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20 Quyết định 21/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2005/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức khối Tư pháp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 234/2008/NQ-HĐND về một số chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Nghị quyết 253/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tại Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho chức danh Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp huyện tỉnh Tây Ninh
- 12 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14 Quyết định 21/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2005/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức khối Tư pháp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành