HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2010
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Văn bản số 835/VPQH-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Văn phòng Quốc hội hướng dẫn chế độ chi phục vụ kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khoá XII;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Báo cáo Thẩm tra số 34/BC-BKT&NS ngày 26 tháng 9 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính chủ yếu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 về việc quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 05/10/2009 về việc sửa đổi điểm a, điểm b, mục I, phần A Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp bảo đảm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy áp dụng đối với kỳ họp của Hội đồng nhân dân (HĐND), hoạt động của Đại biểu HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND; cá nhân các tổ chức, đơn vị khi được mời phục vụ, tham gia các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp các hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Chế độ chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chế độ ăn, nghỉ đối với đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại nhà khác do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND, Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân (Văn phòng) bố trí. Tiêu chuẩn như sau:
a) Chế độ ăn
- Cấp tỉnh: 120.000đồng/đại biểu/ngày;
- Cấp huyện: 100.000đồng/đại biểu/ngày;
- Cấp xã: 60.000đồng/đại biểu/ngày;
Đại biểu HĐND không ăn tại Nhà khách thì được thanh toán mức tiền ăn trên.
b) Chế độ nghỉ
Bố trí 02 người/01 phòng (hoặc từ 02 người trở lên/01 phòng tùy theo điều kiện thực tế). Tiền thuê phòng nghỉ thực hiện theo quy định chung của tỉnh, do Văn phòng thanh toán.
2. Chế độ ăn, nghỉ đối với khách mời
Khách mời dự họp là cấp trên trực tiếp (Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành, đoàn thể Trung ương đối với cấp tỉnh; Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, UBND, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh đối với cấp huyện; Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện đối với cấp xã) và đại diện cấp ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp, đại biểu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; khách mời dự họp là Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND xã, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với HĐND huyện và đại diện cử tri được hưởng chế độ ăn, nghỉ trong những ngày trực tiếp dự họp như đại biểu HĐND. Đại biểu không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
Căn cứ vào chế độ đối với chức vụ đại biểu dự kỳ họp để bố trí số lượng người trong từng phòng nghỉ cho phù hợp với quy định của Nhà nước.
3. Công chức, viên chức phục vụ kỳ họp HĐND, phóng viên báo chí (được mời tuyên truyền về kỳ họp HĐND) và các đối tượng khác được mời phục vụ kỳ họp thì được bố trí ăn, nghỉ như đối với đại biểu HĐND. Không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
4. Chế độ bồi dưỡng dự họp đối với đại biểu và khách mời
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Đại biểu HĐND, khách mời là đại biểu cấp trên trực tiếp, đại diện cấp ủy, Mặt trận tổ quốc cùng cấp được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp | Đồng/đại biểu/ngày | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
2 | Khách mời là Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với HĐND huyện và đại diện cử tri được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp | Đồng/đại biểu/ngày | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
5. Chế độ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức phục vụ kỳ họp
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Công chức, viên chức phục vụ trực tiếp | đồng/người/ngày | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
2 | Công chức, viên chức phục vụ gián tiếp (lái xe phục vụ đại biểu HĐND dự họp, công vụ văn phòng) | đồng/người/ngày | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
3 | Công chức tham gia làm thư ký các Tổ thảo luận; tổng hợp ý kiến thảo luận ở Tổ; tập hợp thông tin giúp Chủ tọa điều hành kỳ họp; trực tiếp nhận thông tin qua đường dây điện thoại (ngoài mức chi phục vụ kỳ họp) | đồng/người/ngày | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
4 | Công chức, viên chức Đài Phát thanh - Truyền hình: Phóng viên, kỹ thuật viên, quay phim… phục vụ tường thuật trực tiếp kỳ họp; bác sĩ, y tá phục vụ tại kỳ họp được bồi dưỡng theo số ngày thực tế phục vụ | đồng/người/ngày | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
6. Chế độ xây dựng các văn bản của Thường trực HĐND tại kỳ họp, hoàn chỉnh các văn bản của kỳ họp (đối với những người trực tiếp tham gia)
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Đối với Báo cáo, Tờ trình (không phải là văn bản quy phạm pháp luật) của Thường trực HĐND trình kỳ họp, bài khai mạc, bế mạc, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp | Đồng/văn bản | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
2 | Đối với các hoàn chỉnh các Nghị quyết (trừ các Nghị quyết về công tác tổ chức) | Đồng/nghị quyết | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
3 | Đối với hoàn chỉnh Biên bản kỳ họp | Đồng/biên bản | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
Điều 3. Chế độ chi hoạt động giám sát, khảo sát
1. Chi cho Đoàn giám sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được chi bồi dưỡng như sau:
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát |
|
|
|
|
- | Thành viên chính thức (theo quyết định thành lập Đoàn giám sát) | Đồng/người/buổi | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
- | Phóng viên báo chí (được mời đưa tin), lái xe | Đồng/người/buổi | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
2 | Chi cuộc họp (họp Đoàn giám sát, họp thông qua báo cáo kết quả giám sát) |
|
|
|
|
- | Người chủ trì | Đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
- | Các thành phần tham gia | Đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- | Công chức, viên chức phục vụ | Đồng/người/buổi | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
3 | Viết báo cáo | Đồng/báo cáo | 800.000 | 500.000 | 300.000 |
2. Chi cho Đoàn khảo sát bằng ½ mức chi hoạt động giám sát.
Điều 4. Chế độ chi tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân.
1. Đại biểu HĐND thực hiện tiếp xúc cử tri, công chức, viên chức phục vụ và phóng viên báo chí (được mời thông tin tuyên truyền về tiếp xúc cử tri) được thanh toán công tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền phòng nghỉ nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác…) như sau:
- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện: 600.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 400.000 đồng/điểm tiếp xúc.
3. Trường hợp phối hợp tiếp xúc cử tri giữa hai cấp (giữa Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh với HĐND tỉnh, giữa tỉnh với huyện, giữa huyện với xã) thì thực hiện hỗ trợ ở mức chi cao nhất.
Điều 5. Chi công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Chi cho người trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư (tương đương khoảng 5 đơn thư) | Đồng/buổi | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
2 | Chi cho nghiên cứu, đề xuất phương án giám sát vụ việc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo (đề xuất được chấp nhận) | Đồng/đề xuất | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Người chủ trì | Đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | Các thành phần tham gia | Đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
3 | Công chức, viên chức phục vụ | Đồng/người/buổi | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
4 | Tổng hợp, viết báo cáo | Đồng/báo cáo | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
Điều 7. Chế độ chi khác
1. Chi họp báo và các cuộc họp khác có liên quan trực tiếp đến kỳ họp (họp chuẩn bị nội dung chương trình kỳ họp; họp đánh giá, rút kinh nghiệm kỳ họp…)
STT | Nội dung chi | Mức chi | |||
Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Người chủ trì | Đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | Các thành phần tham gia | Đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
3 | Phục vụ | Đồng/người/buổi | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
2. Hỗ trợ tiền trang phục cho đại biểu HĐND các cấp (trừ đại biểu HĐND đã hưởng chế độ trang phục của cấp ủy, đại biểu Quốc hội), công chức trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND, mức chi:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 900.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
3. Chi các hoạt động đặc thù khác như: Chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND, hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND các cấp quyết định trong dự toán được giao (dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc sắp xếp trong dự toán được giao).
1. Các khoản chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Việc chi tiêu phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, sử dụng đúng chế độ, có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3. Nguồn kinh phí cho hoạt động của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp.
4. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên, Thường trực HĐND tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể định mức chi tiêu khi thời giá tăng giảm trên 20% mức chi của các mục chi trong Quy định này.
5. Mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định chế độ, định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
Riêng năm 2010, HĐND các cấp sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách giao để thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp theo Quy định này.
6. Hàng năm, Thường trực HĐND chỉ đạo Văn phòng lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình để báo cáo HĐND cùng cấp quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước quy định./.
- 1 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 3 Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 1 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang