HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ Ban thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Thường trực HĐND tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 64/BC-BKT&NS ngày 09 tháng 12 năm 2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính chủ yếu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã bảo đảm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh)
A. Một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính chủ yếu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp
I. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp
Đại biểu HĐND dự kỳ họp HĐND ăn, nghỉ tại nhà khách do Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND và UBND bố trí.
1. Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND được cấp tiền ăn, tiền tự nghiên cứu tài liệu trong thời gian HĐND họp, đại biểu không ăn thì được thanh toán bằng tiền.
Riêng tiền tự nghiên cứu tài liệu: tuỳ điều kiện cụ thể từng kỳ họp, Thường trực HĐND quyết định việc chi cho phù hợp thực tế ở địa phương theo quy định tại khoản 1 mục B "Tổ chức thực hiện" của Nghị quyết này.
a) Mức chi tiền ăn
- Đại biểu HĐND tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người;
- Đại biểu HĐND cấp huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
- Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã): 30.000 đồng/ngày/người.
b) Mức chi tiền tự nghiên cứu tài liệu
- Đại biểu HĐND tỉnh: 30.000 đồng/ngày/người;
- Đại biểu HĐND cấp huyện: 20.000 đồng/ngày/người;
- Đại biểu HĐND xã: 15.000 đồng/ngày/người.
2. Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND được thanh toán chế độ công tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ), thực hiện theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Khách mời dự họp là cấp trên trực tiếp (các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương đối với cấp tỉnh; Thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh đối với cấp huyện; Thường trực HĐND cấp huyện, đại biểu HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện, các phòng, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện đối với cấp xã) và đại diện cấp uỷ, đại diện Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp được cấp tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tự nghiên cứu tài liệu trong thời gian HĐND họp như đối với đại biểu HĐND.
4. Khách mời dự họp là đại diện Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, cấp xã đối với HĐND huyện, được bố trí ăn, nghỉ tại nhà khách như đối với đại biểu HĐND dự kỳ họp.
5. Công chức, viên chức phục vụ kỳ họp HĐND, phóng viên báo chí, phát thanh, truyền hình (tuyên truyền về kỳ họp HĐND) và đại biểu khác được mời dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại nhà khách như đối với đại biểu HĐND dự kỳ họp.
II. Chi tiếp xúc cử tri
1. Chi hội nghị tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực HĐND:
a) Cấp tỉnh: hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác) 500.000 đồng/điểm tiếp xúc (giữ nguyên theo Nghị quyết số 07/2005/NQ-HĐND ngày 11/03/2007 của HĐND tỉnh về quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh và chi công tác xã hội của lãnh đạo tỉnh)
b) Cấp huyện: hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác) 300.000 đồng/điểm tiếp xúc.
c) Cấp xã: hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác) 100.000 đồng/điểm tiếp xúc.
2. Đại biểu HĐND thực hiện tiếp xúc cử tri; công chức, viên chức phục vụ và phóng viên báo chí, phát thanh, truyền hình (được mời thông tin tuyên truyền về hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND) được thanh toán phụ cấp lưu trú; tiền thuê phòng nghỉ (nếu có) do kinh phí hoạt động HĐND bảo đảm theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
3. Việc tiếp xúc cử tri mỗi năm một lần để đại biểu HĐND báo cáo với cử tri ở đơn vị bầu cử về hoạt động trong năm, nhiệm vụ năm tới của mình, của HĐND và lấy ý kiến nhận xét của cử tri đối với đại biểu HĐND theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005; thực hiện theo chương trình, kế hoạch của HĐND và Uỷ ban MTTQ cùng cấp là một lần tiếp xúc cử tri, không tính chung trong tiếp xúc cử tri theo kỳ họp thường lệ; mức chi, đối tượng chi tiếp xúc cử tri theo quy định khoản 1 và 2 mục II này.
III. Chi công tác giám sát
Kinh phí tổ chức các hoạt động giám sát của HĐND các cấp khi mời đại diện Thường trực uỷ ban MTTQ Việt Nam cùng cấp, các tổ chức thành viên của mặt trận và yêu cầu đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan tham gia giám sát và phóng viên báo chí, phát thanh, truyền hình (được mời thông tin tuyên truyền về hoạt động giám sát của HĐND) do kinh phí hoạt động HĐND đảm bảo: tiền tàu xe, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ nghỉ theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh.
B. Tổ chức thực hiện
1. Các mức chi đối với chế độ phục vụ kỳ họp, chi tiếp xúc cử tri quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng ngân sách và điều kiện cụ thể, Thường trực HĐND các cấp quyết định mức chi cho cấp mình phù hợp với tình hình thực tế nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này.
2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính nêu trên, HĐND các cấp thực hiện kinh phí theo đúng quy định về chế độ tài chính hiện hành. Thường trực HĐND tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể định mức chi tiêu phục vụ HĐND các cấp khi thời giá thay đổi làm tăng giảm trên 10% của khoản chi.
3. Nguồn kinh phí chi cho hoạt động của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp./.
- 1 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 3 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 4 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013