HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Trên cơ sở các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;
Qua xem xét Tờ trình số 2212/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2012: 1.224.748 triệu đồng
(Một ngàn hai trăm hai mươi bốn tỷ, bảy trăm bốn tám triệu đồng chẵn)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất: 148.500 triệu đồng;
Trong đó: Tạm ứng để bố trí đầu tư phát triển: 50.000 triệu đồng.
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 314.278 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng;
- Vốn quỹ đất: 236.278 triệu đồng;
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 111.146 triệu đồng; )
3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 761.970 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng;
- Vốn quỹ đất: 78.722 triệu đồng;
- Vốn xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 387.148 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 170.000 triệu đồng;
4. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2012 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2012 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2012 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2012 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | KH vốn đầu tư phát triển năm 2011 (giao đầu năm) | KH vốn đầu tư phát triển năm 2012 TW thông báo | KH vốn đầu tư phát triển năm 2012 tỉnh bố trí | Tỷ trọng (%) |
A | TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 1.128.200 | 1.123.248 | 1.224.748 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 515.600 | 566.100 | 667.600 |
|
| Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho: |
|
|
|
|
| + Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề | 104.000 | 114.000 | 114.000 |
|
| + Vốn khoa học và công nghệ | 18.000 | 20.000 | 20.000 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 196.100 | 196.100 | 196.100 |
|
2 | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 305.200 | 370.000 | 450.000 |
|
3 | Vốn thu từ tiền thuê đất |
|
| 13.500 |
|
4 | Vốn thu từ xổ số kiến thiết | 8.000 |
| 8.000 |
|
III | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ (chưa bao gồm vốn hỗ trợ đầu tư KKT, KKTCK, KCN, hỗ trợ hạ tầng du lịch, các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước) | 482.600 | 387.148 | 387.148 |
|
IV | Nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 208.625 | Trung ương chưa thông báo | ||
V | Nguồn vốn nước ngoài (ODA) | 130.000 | 170.000 | 170.000 |
|
B | PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN | 1.128.200 |
| 1.224.748 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 515.600 |
| 667.600 |
|
I.1 | Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ | 233.120 |
| 314.278 |
|
| Trong đó: - Ngân sách tập trung |
|
| 78.000 |
|
| - Quỹ đất |
|
| 236.278 |
|
| (Có chi tiết ở Phụ lục II) Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề | 69600 |
| 82560 |
|
| Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới |
|
| 111.146 |
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD&ĐT và dạy nghề |
|
| 29.200 |
|
I.2 | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 184.620 |
| 204.822 |
|
1 | Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích | 1.100 |
| 1.100 |
|
2 | Vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT ngoài hàng rào và hỗ trợ khác theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của | 20.000 |
| 10.000 |
|
3 | Vốn chuẩn bị đầu tư | 8.000 |
| 8.000 |
|
4 | Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình đã hoàn thành | 5.000 |
| 5.000 |
|
5 | Hoàn ứng ngân sách các dự án tạm ứng năm 2010 |
|
| 9.800 |
|
6 | Vốn bố trí cho các lĩnh vực | 150.520 |
| 170.922 |
|
| Trong đó: - Vốn cho giáo dục - đào tạo | 34.400 |
| 31.440 |
|
| - Vốn cho khoa học - công nghệ | 18.000 |
| 20.000 |
|
| - Đối ứng Dự án ODA | 32.000 |
| 4.500 |
|
| - Vốn phân bổ cho các dự án khác | 66.120 |
| 114.982 |
|
| Phân bổ chi tiết | 152.520 |
| 190.922 | 100 |
- | Lĩnh vực công nghiệp - điện | 5.200 |
| 4.500 | 2,63 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 5.200 |
| 4.500 | 2,63 |
- | Lĩnh vực khoa học - công nghệ | 18.000 |
| 20.000 | 11,70 |
- | Lĩnh vực an ninh quốc phòng | 18.520 |
| 29.630 | 17,34 |
- | Lĩnh vực quản lý nhà nước | 16.000 |
| 17.280 | 10,11 |
- | Lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới | 22.000 |
| 20.657 | 12,09 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 20.800 |
|
|
|
- | Lĩnh vực giao thông - vận tải | 15.300 |
| 30.380 | 17,77 |
- | Lĩnh vực thương mại - dịch vụ | 3.600 |
| 3.000 | 1,76 |
- | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 34.400 |
| 31.440 | 18,39 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 5.300 |
| 3.500 | 2,05 |
- | Lĩnh vực văn hóa thông tin - thể dục thể thao - lao động | 6.000 |
| 7.000 | 4,10 |
- | Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe | 2.500 |
| 3.835 | 2,24 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 700 |
|
| 0,00 |
- | Lĩnh vực hạ tầng công cộng | 9.000 |
| 3.200 | 1,87 |
I.3 | Quỹ phát triển đất | 97.860 |
| 148.500 |
|
| Thu từ tiền sử dụng đất | 91.560 |
| 135.000 |
|
| Thu từ tiền thuê đất | 6.300 |
| 13.500 |
|
| Trong đó: Tạm ứng Quỹ phát triển đất để bố trí đầu tư phát triển |
|
| 50.000 |
|
1 | Hoàn ứng vốn đối ứng các dự án ODA năm 2011 |
|
| 30.000 |
|
2 | Bố trí vốn đối ứng GPMB các dự án ODA |
|
| 20.000 |
|
II | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 482.600 | 387.148 | 387.148 |
|
1 | Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng | 64.000 | 53.000 | 53.000 |
|
2 | Vốn đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu | 33.000 | - | - |
|
3 | Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
4 | Phát triển và bảo vệ rừng bền vững | 11.000 | 35.000 | 35.000 |
|
5 | Hỗ trợ hạ tầng du lịch | 16.000 |
|
|
|
6 | Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
7 | Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 10.000 | 10.000 |
| |
8 | Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết | 4.000 | 6.000 | 6.000 |
|
9 | Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/2008/NQ-CP | 29.000 | 35.000 | 35.000 |
|
9 | Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông | 55.000 | 30.000 | 30.000 |
|
10 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế | 70.000 | - | - |
|
11 | Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp | 22.000 | - | - |
|
12 | Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền | 12.000 | 15.000 | 15.000 |
|
13 | Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến | 9.000 | 11.000 | 11.000 |
|
14 | Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã | 5.000 | 6.000 | 6.000 |
|
15 | Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) Hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo | 5.000 | 5.500 | 5.500 |
|
16 | Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (Quyết định 167/QĐ-TTg) | 18.100 | 11.648 | 11.648 |
|
17 | Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn | 42.000 | 50.000 | 50.000 |
|
18 | Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước | 73.000 |
|
|
|
19 | Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn | - | 20.000 | 20.000 |
|
20 | Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số |
| 4.500 | 4.500 |
|
21 | Khắc phục bão lũ lụt miền Trung | 0 | 50.000 | 50.000 |
|
22 | Hỗ trợ đầu tư các trường đại học có quy mô lớn do địa phương quản lý |
| 15.000 | 15.000 |
|
23 | Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền |
| 15.000 | 15.000 |
|
III | Vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 102.416 | Trung ương chưa thông báo | ||
IV | Vốn nước ngoài (ODA) | 130.000 | 170.000 | 170.000 |
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số vốn | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn NSTT | Vốn quỹ đất | ||||
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, TP bố trí | 314.278 | 78.000 | 236.278 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 82.560 |
|
|
|
+ | Giao huyện, thành phố bố trí | 203.132 | 78.000 | 125.132 |
|
+ | Trong đó: Giao cho xã xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 800/QĐ-TTg | 111.146 |
| 111.146 |
|
1 | Thành phố Đồng Hới | 154.446 | 11.846 | 142.600 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 40.573 |
|
|
|
+ | Giao thành phố bố trí | 111.046 | 11.846 | 99200 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 43.400 |
| 43.400 |
|
2 | Huyện Minh Hóa | 11.811 | 10.465 | 1.346 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 3.103 |
|
|
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 10.789 | 10465 | 324 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 1.022 |
| 1.022 |
|
3 | Huyện Tuyên Hóa | 12.311 | 9.555 | 2.756 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 3.234 |
|
|
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 9.819 | 9555 | 264 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 2.492 |
| 2.492 |
|
4 | Huyện Quảng Trạch | 36.925 | 12.283 | 24.642 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 9.700 |
| 7548 |
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 19.831 | 12283 | 7548 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 17.094 |
| 17.094 |
|
5 | Huyện Bố Trạch | 44.679 | 13.565 | 31.114 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 11.737 |
|
|
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 24.281 | 13565 | 10716 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 20.398 |
| 20.398 |
|
6 | Huyện Quảng Ninh | 18.155 | 7.925 | 10.230 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 4.769 |
|
|
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 9.545 | 7925 | 1620 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 8.610 |
| 8.610 |
|
7 | Huyện Lệ Thủy | 35.951 | 12.361 | 23.590 |
|
| (Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề) | 9.444 |
|
|
|
+ | Giao UBND huyện bố trí | 17.821 | 12361 | 5460 |
|
+ | Giao cho xã xây dựng nông thôn mới | 18.130 |
| 18.130 |
|
II | Nguồn vốn hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/NQ-CP của Chính phủ | 35.000 | Giao UBND huyện Minh Hóa phân bổ |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2012
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2012 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 3.032.000 |
|
|
|
I | Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 396.000 |
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp | 176.000 | 20.000 |
|
|
1 | Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới | 80.000 | KH vốn TW thông báo sau | UBND thành phố Đồng Hới |
|
2 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình | 96.000 | 20.000 | BCH Quân sự tỉnh |
|
b | Công trình xây dựng mới | 220.000 |
|
|
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích lăng mộ và đền thờ Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh | 220.000 | KH vốn TW thông báo sau | Sở VHTT&DL |
|
II | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 2.332.000 |
|
|
|
1 | Đường về xã Thượng Trạch | 125.000 | Kế hoạch vốn Trung ương thông báo sau | Sở GTVT |
|
2 | Hồ chứa nước Sông Thai | 99.000 | Sở NN&PTNT |
| |
3 | Đường vào cầu về xã Văn Hóa | 478.500 | Sở GTVT |
| |
4 | Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới) | 894.000 | Sở GTVT |
| |
5 | Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp xi măng tập trung Tiến Hóa | 736.000 | BQL Khu kinh tế |
| |
6 | Đường từ QL 12A về xã Ngư Hóa | 82.000 | Sở GTVT |
| |
7 | Đường và cầu về xã Châu Hóa | 75.900 | Sở GTVT |
| |
8 | Hồ chứa nước Troóc Trâu | 143.900 | UBND huyện |
|
- 1 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2015
- 2 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 5 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 6 Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 7 Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2015
- 2 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành