HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2010/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 29 tháng 10 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2551/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 về thông qua Nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
- Tính đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có.
- Chi đặc thù: Tính thêm cho các trường chuyên biệt.
a. Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông trung học:
Đơn vị | Định mức (đồng/học sinh/năm) |
- Các trường: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn, Chuyên Quảng Bình, Dân tộc nội trú | 495.000 |
- Các trường: Phan Bội Châu, Lê Trực, Phúc Trạch, Việt Trung, Hoàng Hoa Thám | 412.000 |
- Các trường: Đồng Hới, Đào Duy Từ | 300.000 |
- Các trường còn lại | 337.000 |
- Chi hoạt động các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi đặc thù:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/năm/trường) |
- Trường Chuyên Quảng Bình | 750 |
- Trường Dân tộc nội trú | 450 |
- Các trường: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn | 200 |
b. Cấp huyện, thành phố:
- Chi hoạt động các trường
Đơn vị | Định mức (đồng/học sinh/năm) |
- Huyện Minh Hóa | 495.000 |
- Huyện Tuyên Hóa | 412.000 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy | 337.000 |
- Thành phố Đồng Hới | 300.000 |
- Chi đặc thù:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/năm/trường) |
- Trường DTNT: Minh Hóa, Lệ Thủy, Bố Trạch | 400 |
- Trường DTNT: Quảng Ninh | 200 |
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh các trường khuyết tật: Lệ Thủy, Đồng Hới, Quảng Trạch, Quảng Ninh với mức 40% mức lương tối thiểu.
- Tính cho học sinh dân tộc đặc biệt khó khăn: 140.000 đồng/học sinh/năm.
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh dân tộc học bán trú theo chế độ Nhà nước quy định.
c. Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong các kỳ thi, hoạt động của các trung tâm giáo dục cộng đồng ...). Mức chi chung tối đa không quá 5% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở và không quá 2% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc huyện, thành phố.
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
- Định mức phân bổ cho các đơn vị theo số học sinh và đặc thù của từng trường đảm bảo theo định mức của Chính phủ, phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm (không thấp hơn so với dự toán 2010 xác định lại).
- Ngoài ra còn bố trí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành.
Đảm bảo theo định mức của Chính phủ (không thấp hơn so với dự toán 2010 xác định lại).
- Chi cho công tác khám chữa bệnh: Tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện
- Chi cho công tác phòng bệnh y tế, dân số và kế hoạch gia đình: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương và đặc thù.
- Tuyến xã, phường, thị trấn: Tính theo tiêu chí dân số từng vùng.
3.2. Định mức phân bổ cấp tỉnh
a. Chi cho công tác chữa bệnh:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/giường/năm) |
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình, Đồng Hới, Y học cổ truyền | 45,5 |
- Bệnh viện Minh Hóa | 46,8 |
- Bệnh viện Tuyên Hóa | 45,0 |
- Bệnh viện: Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy | 42,0 |
b. Chi cho công tác phòng bệnh y tế; dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Tuyến tỉnh | 13 |
- Tuyến huyện |
|
+ TT Y tế huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | 13 |
+ TT Y tế các huyện: Quảng Trạch; Bố Trạch, Đ.Hới, Quảng Ninh, Lệ Thủy | 12 |
- Chi đặc thù: Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách bố trí mức tối thiểu 4 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành Y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
c. Các khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố:
a. Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 28.510 |
- Đồng bằng | 31.390 |
- Núi thấp | 59.820 |
- Núi cao | 91.400 |
Mức chi trên đó bao gồm: Tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương cho cán bộ y tế xã, phường, thị trấn trong biên chế được duyệt; phụ cấp theo mức lương tối thiểu của cán bộ y tế thôn, bản.
b. Hỗ trợ chi hoạt động của các trạm y tế : 20 triệu đồng/trạm/năm.
c. Mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo... theo chế độ quy định; hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Huyện ủy quản lý.
4. Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy, phụ cấp các ngành) của:
+ Cán bộ quản lý hành chính, đảng, đoàn thể;
+ Cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn;
+ Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tính theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu.
- Chi hoạt động: Phân bổ theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách để hỗ trợ kinh phí theo số biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động theo Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT/TANDTC-BNV-UBTWMTTQVN ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân.
a. Cấp tỉnh quản lý:
- Chi theo biên chế:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
Định mức chi hoạt động tính bình quân |
|
- Đơn vị trên 30 biên chế | 15 |
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế | 16 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế | 17 |
- Chi đặc thù (ngoài định mức trên): Căn cứ ngân sách hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
+ Bổ sung kinh phí hoạt động cho Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác;
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa cho các đơn vị.
b. Cấp huyện, thành phố.
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ huyện thành phố |
|
+ Đơn vị trên 20 biên chế | 12,0 |
+ Đơn vị từ 10 đến 20 biên chế | 13,0 |
+ Đơn vị dưới 10 biên chế | 14,0 |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ xã, phường, thị trấn | 8,0 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/đơn vị/năm) |
- Huyện Minh Hóa | 1.000 |
- Huyện Tuyên Hóa | 900 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, Đồng Hới | 800 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/đơn vị/năm) |
- Xã đặc biệt khó khăn | 200 |
- Xã miền núi | 150 |
- Các xã còn lại | 120 |
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm đội VHTT lưu động.
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống: 300 triệu/năm
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 3.080 |
- Đồng bằng | 4.230 |
- Núi thấp | 7.100 |
- Núi cao | 11.540 |
- Hỗ trợ cho Đội Văn hóa thông tin lưu động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/đội/năm) |
- Đội văn hóa thông tin lưu động | 105 |
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ hội tại các huyện, thành phố:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/huyện/năm) |
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy, huyện Minh Hóa | 150 |
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh | 100 |
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp Quốc gia.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi cho vận động viên cấp Quốc gia theo quy định
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 4.850 |
- Đồng bằng | 2.420 |
- Núi thấp | 3.380 |
- Núi cao | 4.580 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng
- Hỗ trợ thêm các trạm phát lại theo quy định.
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 6.070 |
- Đồng bằng | 2.400 |
- Núi thấp | 6.610 |
- Núi cao | 9.500 |
- Hỗ trợ cho trạm phát lại:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/trạm/năm) |
- Trạm phát lại (đã bao gồm kinh phí tăng thời lượng phát sóng) | 195 |
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
a. Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 13 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 8.960 |
- Đồng bằng | 9.740 |
- Núi thấp | 13.590 |
- Núi cao | 16,550 |
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị | Định mức (đồng/gia đình/năm) |
- Thăm hỏi gia đình chính sách nhân ngày lễ, tết | 120.000 |
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện các chính sách theo quy định đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1975 và Quyết định số 111/QĐ-HĐBT của HĐBT.
- Kinh phí thực hiện các chính sách theo quy định Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Nếu tổng chi đảm bảo xã hội năm 2011 của các huyện thành phố thấp hơn dự toán 2010 thì đảm bảo bằng 2010.
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 7.690 |
- Đồng bằng | 7.690 |
- Núi thấp | 8.880 |
- Núi cao | 11.350 |
- Phân bổ cho các xã có biên giới với nước Lào:
Vùng | Định mức (triệu đồng/xã/năm) |
- Hỗ trợ thêm xã có biên giới với Lào | 25 |
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 4.210 |
- Đồng bằng | 3.190 |
- Núi thấp | 3.670 |
- Núi cao | 4.690 |
- Phân bổ cho các xã có biên giới với nước Lào:
Vùng | Định mức (triệu đồng/xã/năm) |
- Hỗ trợ thêm xã có biên giới với Lào | 20 |
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Phân bổ theo số tuyệt đối Trung ương giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm, tập trung ở ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao về công tác khoa học công nghệ trên địa bàn.
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách
b. Cấp huyện:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị (Đồng Hới tính hệ số 2) | 20.300 |
- Phân bổ theo tiêu chí dân số | 10.150 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 18.900 |
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm: Thành phố Đồng Hới 500 triệu đồng/năm; huyện Quảng Trạch, huyện Tuyên Hóa: 400 triệu đồng/năm/huyện; các huyện còn lại 300 triệu đồng/năm/huyện.
13.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
13.2. Định mức phân bổ:
a. Cấp tỉnh:
Chỉ cấp bù một phần cho in báo Quảng Bình
b. Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng | Định mức (đồng/người/năm) |
- Đô thị | 3.000 |
- Đồng bằng | 1.500 |
- Núi thấp | 10.000 |
- Núi cao | 12.000 |
- Phân bổ theo tiêu chí người dân thuộc hộ nghèo:
Được xác định trên cơ sở số người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; mức hỗ trợ bình quân theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
+ 80.000 đồng/người/năm đối với các xã khu vực II, xã bãi ngang
+ 100.000 đồng/người/năm đối với các xã khu vực III vựng khú khăn
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010).
b. Cấp huyện, thành phố:
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương phân bổ theo mức bằng 6% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1-> 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên. Riêng thành phố Đồng Hới tính 7,5% và phân bổ thêm 7.500 triệu đồng/năm cho đô thị loại III.
- Ngoài ra, huyện Minh Hóa, thành phố Đồng Hới và huyện Quảng Trạch là các đơn vị đặc thù nên hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bổ sung thêm ngân sách cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
15. Các sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân | 13 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010)
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 ->15).
- Bổ sung 150 triệu đồng/huyện (thành phố)/năm để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế.
- Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương hàng năm phân bổ theo tỷ trọng từ 2% đến 5% trên tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 " 16).
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này được bãi bỏ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 2 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011
- 2 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 7 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 14 Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT-TANDTC-BNV-UBTWMTTQVN về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Nội vụ - Ban thường trực ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 19 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 20 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 4 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011
- 5 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018