HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 36/2011/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH THÁI BÌNH, NHIỆM KỲ 2011-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 555/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc phụ cấp công tác đại biểu Quốc hội chuyên trách;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan đơn vị khác;
Căn cứ Thông báo kết luận số 685-TB/TU ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sơ kết 2 năm thực hiện Chỉ thị 08-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng đối với việc đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp";
Sau khi xem xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Bổ sung Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016 với những nội dung sau:
1. Phụ cấp hàng tháng cho bí thư hoặc phó bí thư đảng ủy kiêm giữ chức chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: 10% mức lương thực tế.
2. Phụ cấp hàng tháng cho đại biểu Hội đồng nhân dân làm công tác chuyên trách của Hội đồng nhân dân:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 0,5 mức lương tối thiểu.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,3 mức lương tối thiểu.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,2 mức lương tối thiểu.
3. Trợ cấp mai táng phí cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi qua đời: 03 tháng lương tối thiểu.
4. Phụ cấp Hội thẩm Tòa án nhân dân:
a) Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh: 0,2 mức lương tối thiểu.
b) Hội thẩm Tòa án nhân dân cấp huyện: 0,1 mức lương tối thiểu.
Thời gian được hưởng mức phụ cấp, trợ cấp nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- 2 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
- 3 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ, định mức chi tiêu tài chính năm 2012 phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11 Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 12 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ, định mức chi tiêu tài chính năm 2012 phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 11 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018