Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 6200/TTr-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và Công văn số 7007/UBND-NN ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh về việc giải trình, bổ sung về quy hoạch khoáng sản theo Kết luận của Thường trực HĐND tỉnh tại Thông báo số 43/TB-HĐND ngày 21/11/2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:

1. Điều chỉnh kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm cấm tại Chương IV như sau:

Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.

- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong đó:

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đỏ) là 104.291,82 ha;

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trí đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.

2. Điều chỉnh, bổ sung Chương V như sau:

a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Số lượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

52

678,08

99.453.262m3

15.591,634m3

 

2

Cát xây dựng

13

198,59

6.264.646m3

1.155.764m3

 

3

Sét gạch ngói

7

233,76

10.528.796m3

1.335.200m3

 

4

Than bùn

3

33,56

231.253 (tấn)

52.864 (tấn)

 

b) Số lượng các khu vực bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Số lượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

11

238,0275

35.326.000m3

3.240.000m3

 

2

Cát xây dựng

4

25,03

2.318.000m3

560.000m3

 

3

Sét gạch ngói

2

46,67

1.741.510m3

280.000m3

 

4

Than bùn

6

257,0

1.799.000 (tấn)

480.000 (tấn)

 

5

Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

2

104,6

7.472.500m3

624.840m3

 

(Chi tiết tại phụ lục 01, phụ lục 02 kèm theo)

Điều 2. Các giải pháp thực hiện

1. Các giải pháp về chính sách

a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản pháp luật liên quan đến việc cấp giấy phép trong hoạt động quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

2. Giải pháp về vốn đầu tư

Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.

3. Các giải pháp về nguồn lực

a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong hoạt động khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.

b) Có sự phối hợp giữa các tổ chức, trường đào tạo nghề với các cơ quan có chức năng để tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản.

c) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

4. Các giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường

a) Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.

b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến nâng cao hệ số thu hồi khoáng sản và giá trị sản phẩm sau chế biến; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.

c) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

d) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

5. Các giải pháp khác

a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng được các quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để triển khai thực hiện theo quy định.

c) Kiên quyết thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Luật khoáng sản; Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật đất đai và các văn bản khác có liên quan.

d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, đề xuất điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 14 Luật khoáng sản năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009, về việc thông qua Đề án “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”; Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2012, về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Ban Công tác đại biểu;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV phòng TH, HSKH. 

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC KHU VỰC CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác

Diện tích (ha)...

Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn)

Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn)

Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I

ĐÁ XÂY DỰNG

678,08

99.453.262m3

3.912.251m3/năm

86.668.982m3

15.591.634m3

71.077.448m3

 

Huyện Cư Jút

12

2.450.000m3

100.000m3/năm

2.450.000m3

400.000m3

2.050.000m3

 

1

Mỏ đá bazan Buôn Nuôi, xã Êapô, huyện Cư Jút

12

2.450.000m3

100.000m3/năm

2.450.000m3

400.000m3

2.050.000m3

KT-D-1

Huyện Đắk Mil

77,3

14.331.995m3

484.350m3/năm

11.480.245m3

1.937.400m3

9.542.845m3

 

2

Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

10

1.480.500m3

49.350m3/năm

1.233.750m3

197.400m3

1.036.350m3

KT-D-2

3

Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk N’drot

10

1.500.000m3

50.000m3/năm

500.000 m3

200.000m3

300.000m3

KT-D-3

4

Mỏ đá bazan thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil

19

4.021.439m3

100.000m3/năm

3.621.439m3

400.000m3

3.221.439m3

KT-D-4

5

Mỏ đá bazan thôn Tân Sơn 1, xã Long Sơn, huyện Đắk Mil

9

2.234.556m3

100.000m3/năm

2.234.556m3

400.000m3

1.834.556m3

KT-D-5

6

Mỏ đá bazan thôn Long Sơn, xã Long Sơn

10

1.500.000m3

50.000m3/năm

800.000 m3

200.000m3

600.000m3

KT-D-6

7

Mỏ đá bazan thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

10

1.050.000m3

35.000 m3/năm

945.000m3

140.000m3

805.000m3

KT-D-7

8

Mỏ đá Bazan thôn 1, xã ĐắkRla, huyện Đắk Mil

9,3

2.545.500m3

100.000m3/năm

2.145.500m3

400.000m3

1.745.500m3

KT-D-8

Huyện Krông Nô

96,27

11.603.051m3

442.000m3/năm

10.288.051m3

1.768.000m3

8.520.051m3

 

9

Mỏ đá bazan thôn Thanh Sơn, xã Nam Xuân

10

1.500.000m3

50.000m3/năm

500.000 m3

200.000m3

300.000m3

KT-D-10

10

Mỏ đá Bazan Thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô

15

1.759.480m3

60.000m3/năm

1.519.480m3

240.000m3

1.279.480m3

KT-D-11

11

Mỏ đá bazan Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Krông Nô

19

1.900.000m3

100.000m3/năm

1.900.000m3

400.000m3

1.500.000m3

KT-D-12

12

Mỏ đá bazan thôn Phú Hòa (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú

35

2.130.000m3

100.000m3/năm

2.130.000 m3

400.000m3

1.730.000m3

KT-D-14

13

Mỏ đá bazan thôn Phú Lợi, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

5,2

62.320 m3

7.000m3/năm

62.320 m3

28.000m3

34.320m3

KT-D-15

14

Mỏ đá bazan Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

2,07

475.852m3

25.000m3/năm

400.852m3

100.000m3

300.852m3

KT-D-16

15

Mỏ đá bazan thôn Phú Sơn, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

10,0

3.775.399 m3

100.000m3/năm

3.775.399 m3

400.000m3

3.375.399m3

KT-D-17

Huyện Đắk Song

100,78ha

12.785.087m3

492.000m3/năm

11.509.087m3

1.968.000m3

9.541.087m3

 

16

Mỏ đá bazan Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song

20,0

2.942.842 m3

100.000 m3/năm

2.842.842m3

400.000m3

2.442.842m3

KT-D-19

17

Mỏ đá bazan Đắk Ađior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song

5,85

404.395 m3

42.000m3/năm

278.395m3

168.000m3

110.395m3

KT-D-20

18

Mỏ đá bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’đrung, huyện Đắk Song

8,43

1.275.736 m3

50.000m3/năm

1.225.736m3

200.000m3

1.025.736m3

KT-D-21

19

Mỏ đá bazan thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song

20,0

2.516.037m3

100.000m3/năm

2.316.037m3

400.000m3

1.916.037m3

KT-D-22

20

Mỏ đá bazan thôn 5, xã Trường Xuân huyện Đắk Song

20,0

2.000.000m3

100.000m3/năm

1.200.000 m3

400.000m3

800.000m3

KT-D-23

21

Mỏ đá bazan Tiểu khu 1698, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song

26,5

3.646.077m3

100.000m3/năm

3.646.077m3

400.000m3

3.246.077m3

KT-D-24

Huyện Tuy Đức

50,53

6.360.323m3

290.000m3/năm

4.440.323m3

1.160.000m3

3.280.323m3

 

22

Mỏ đá bazan Quảng Trực, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức

10

1.600.000m3

50.000m3/năm

800.000 m3

200.000m3

600.000m3

KT-D-25

23

Mỏ đá bazan tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức

5,03

814.774m3

40.000m3/năm

694.774m3

160.000m3

534.774m3

KT-D-26

24

Mỏ đá bazan Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức

5,5

945.549 m3

50.000m3/năm

945.549 m3

200.000m3

745.549m3

KT-D-29

25

Mỏ đá bazan thôn 4, Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức

20,0

2.000.000m3

100.000m3/năm

1.000.000m3

400.000m3

600.000m3

KT-D-30

26

Mỏ đá bazan đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

10,0

1.000.000m3

50.000m3/năm

1.000.000m3

200.000m3

800.000m3

KT-D-31

Thị xã Gia Nghĩa

131,35

14.447.305m3

605.236m3/năm

13.523.155m3

2.420.944m3

11.102.211m3

 

27

Mỏ đá bazan Hố Kè, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa

19,05

1.832.738m3

103.450m3/năm

1.108.588m3

413.800m3

694.788m3

KT-D-32

28

Mỏ đá bazan Đắk R’moan, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa

40,0

4.046.548 m3

100.000m3/năm

4.046.548 m3

400.000m3

3.646.548m3

KT-D-33

29

Mỏ đá bazan thôn Tân An, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa

10,0

1.181.097m3

100.000m3/năm

981.097m3

400.000m3

581.097m3

KT-D-34

30

Mỏ đá bazan Bon Phai Kol Pru Đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

6,8

1.491.181 m3

50.000m3/năm

1.491.181 m3

200.000m3

1.291.181m3

KT-D-36

31

Mỏ đá bazan C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

10,0

1.203.568m3

50.000m3/năm

1.203.568m3

200.000m3

1.003.568m3

KT-D-37

32

Mỏ đá bazan thôn 11, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa

11,0

990.985m3

51.786m3/năm

990.985m3

207.144m3

783.841m3

KT-D-38

33

Mỏ đá bazan 4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

14,5

1.622.522m3

50.000m3/năm

1.622.522m3

200.000m3

1.422.522m3

KT-D-39

34

Mỏ đá bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa

20

2.078.666m3

100.000m3/năm

2.078.666m3

400.000m3

1.678.666

KT-D-39A

Huyện Đắk G’Long

29,06

6.828.666m3

332.315m3/năm

6.084.036m3

1.329.260m3

4.754.776m3

 

35

Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long

5,16

558.305m3

22.950m3/năm

512.405m3

91.800m3

420.605m3

KT-D-40

36

Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long

8,9

1.329.025m3

79.365m3/năm

1.170.295m3

317.460m3

852.835m3

KT-D-41

37

Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long

5,0

500.000m3

50.000m3/năm

500.000 m3

200.000m3

300.000m3

KT-D-42

38

Mỏ đá bazan Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk G’long

10,0

4.441.336 m3

180.000m3/năm

3.901.336 m3

720.000m3

3.181.336m3

KT-D-43

Huyện Đắk R’Lp

180,79

30.646.835m3

1.166.350m3/năm

26.894.085m3

4.608.030m3

22.286.155m3

 

39

Mỏ đá bazan Kiến Thành, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp

8,0

800.000m3

20.000m3/năm

81.000 m3

80.000m3

1.000m3

KT-D-44

40

Mỏ đá bazan thôn 3, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp

2,26

551.000m3

45.000m3/năm

416.000m3

180.000m3

236.000m3

KT-D-45

41

Mỏ đá bazan Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp

7,3

521.700m3

48.000m3/năm

365.000m3

192.000m3

173.000m3

KT-D-46

42

Mỏ đá bazan thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp

4,7

814.082m3

49.350m3/năm

666.032m3

197.400m3

468.632m3

KT-D-47

43

Mỏ đá bazan Thôn 11, xã Nhân Cơ, huyện ĐắkRLấp

1,307

269.818m3

20.000m3/năm

269.818m3

80.000m3

189.918m3

KT-D-48

44

Mỏ đá bazan Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đak R’lấp

7

1.050.000m3

50.000m3/năm

950.000m3

200.000m3

750.000m3

KT-D-49

45

Mỏ đá bazan thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp

7,2

957.734m3

54.000m3/năm

903.734m3

216.000m3

687.734m3

KT-D-50

46

Mỏ đá bazan Bon Sare, xã Đak Ru, huyện Đắk R’lấp

2,3

502.630m3

80.000m3/năm

262.630m3

262.630m3

0

KT-D-51

47

Mỏ đá bazan Thôn 6, xã Đắk Ru, huyện ĐắkRLấp

21,439

2.630.674m3

100.000m3/năm

2.630.674m3

400.000m3

2.230.674m3

KT-D-52

48

Mỏ đá Bon Pinao II, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp

68,21

13.166.740m3

100.000m3/năm

12.766.740m3

400.000m3

12.366.740m3

KT-D-54

49

Mỏ đá bazan Bon Pinao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp

9,324

2.396.955 m3

100.000m3/năm

1.996.955m3

400.000m3

1.596.955m3

KT-D-55

50

Mỏ đá thôn 2, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’Lấp

20,0

2.037.485m3

100.000m3/năm

2.037.485m3

400.000m3

1.637.485m3

KT-D-56

51

Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp

16,69

3.691.617m3

350.000m3/năm

2.291.617m3

1.400.000m3

891.617m3

KT-D-57

52

Mỏ đá bazan Đa Anh Kong, Xã Đắk Sin, huyện ĐắkR Lấp

5,06

1.256.400m3

50.000m3/năm

1.256.400m3

200.000m3

1.056.400m3

KT-D-58

II

CÁT XÂY DỰNG

198,59

6.264.646m3

296.441m3/năm

5.598.746m3

1.155.764m3

4.442.982m3

 

Huyện Krông Nô

139,96

3.497.121

233.441m3/năm

2.937.371m3

909.764m3

2.027.607m3

 

53

Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah B (mỏ cát B), xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

11,5

412.250m3

20.000m3/năm

412.250m3

80.000m3

332.250m3

KT-C-1

54

Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

6,0

188.300m3

21.000m3/năm

188.300m3

84.000m3

104.300m3

KT-C-2

55

Mỏ cát xây dựng Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô

45,0

800.000m3

40.000m3/năm

560.000m3

160.000m3

400.000m3

KT-C-3

56

Mỏ cát xây dựng Đắk Nang-Đức Xuyên xã: Đắk Nang, Đức Xuyên, huyện Krông Nô

45,0

800.000m3

40.000m3/năm

560.000m3

160.000m3

400.000m3

KT-C-4

57

Mỏ cát xây dựng thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

1,9

75.968m3

8.441m3/năm

75.968m3

33.764m3

42.204m3

KT-C-5

58

Mỏ cát xây dựng Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

4,0

136.000 m3

20.000m3/năm

56.000 m3

56.000m3

0

KT-C-6

59

Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi- Phú Thuận (Quảng Phú 3), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

7,8

309.456 m3

20.000m3/năm

309.456 m3

80.000 m3

229.456 m3

KT-C-7

60

Mỏ cát xây dựng Phủ Thuận A (Quảng Phú 5), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

3,16

125.902 m3

14.000m3/năm

125.902 m3

56.000 m3

69.902m3

KT-C-8

61

Mỏ cát xây dựng thôn Phú thuận B (Quảng Phú 4), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

6,0

284.643 m3

20.000m3/năm

284.643 m3

80.000m3

204.643m3

KT-C-9

62

Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

9,6

364.852 m3

30.000m3/năm

364.852 m3

120.000 m3

244.852 m3

KT-C-10

Huyện Đắk Glong

0,3

12.150 m3

3.000m3/năm

6.000 m3

6.000 m3

0

 

63

Mỏ cát xây dựng trên suối Đắk N’tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long

0,3

12.150m3

3.000m3/năm

6.000m3

6.000m3

0

KT-C-12

Huyện Đắk R’Lấp

58,33

2.755.375m3

60.000m3/năm

2.655.375m3

240.000m3

2.415.375m3

 

64

Mỏ cát xây dựng Đắk Ru 2 (thôn Châu Thành), xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp

54,33

2.352.407m3

40.000m3/năm

2.352.407m3

160.000m3

2.192.407m3

KT-C-13

65

Mỏ cát xây dựng thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp

4,0

402.968m3

20.000m3/năm

302.968m3

80.000m3

222.968m3

KT-C-14

III

SÉT GẠCH NGÓI

233,76

10.528.796m3

333.800m3/năm

10.261.796m3

1.335.200m3

8.926.596m3

 

Huyện Cư Jút

125,5

6.778.778m3

225.000m3/năm

6.703.778m3

900.000m3

5.803.778m3

 

66

Mỏ sét gạch ngói thôn 19-20, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút

54,0

3.862.139m3

100.000m3/năm

3.862.139m3

400.000m3

3.462.139m3

KT-S-1

67

Mỏ sét gạch ngói Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút

14,1

750.000 m3

25.000 m3/năm

675.000m3

100.000m3

575.000m3

KT-S-2

68

Mỏ sét gạch ngói thôn 1, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút

20,0

1.044.639m3

50.000m3/năm

1.044.639m3

200.000m3

844.639m3

KT-S-3

69

Mỏ sét gạch ngói tiểu khu 501, thị trấn Ea Tling, huyện Cư Jút

37,4

1.122.000m3

50.000m3/năm

1.122.000m3

200.000m3

922.000m3

KT-S-4

Thị xã Gia Nghĩa

77,0

1.885.428m3

50.000m3/năm

1.885.428m3

200.000m3

1.685.428m3

 

70

Mỏ sét gạch ngói thôn 9, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa

77,0

1.885.428m3

50.000m3/năm

1.885.428m3

200.000m3

1.685.428m3

KT-S-5

Huyện Đak G’Long

31,26

1.864.590m3

58.800m3/năm

1.672.590m3

235.200m3

1.437.390m3

 

71

Mỏ sét gạch ngói thôn 5, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long

25,26

1.548.841m3

48.000m3/năm

1.356.841m3

192.000m3

1.164.841m3

KT-S-6

72

Mỏ sét gạch ngói thôn Quảng Tiến, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long

6,0

315.749m3

10.800m3/năm

315.749m3

43.200m3

272.549m3

KT-S-7

IV

THAN BÙN

33,56

231.253 tấn

13.216 tấn/năm

231.253 tấn

52.864 tấn

178.389 tấn

 

Huyện Đắk Mil

19,56

149.356 tấn

9.216 tấn/năm

149.356 tấn

36.864 tấn

112.492 tấn

 

73

Mỏ than bùn Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil

10,0

82.436 tấn

4.666tấn/năm

82.436 tấn

18.664 tấn

63.772 tấn

KT-TB-1

74

Mỏ than bùn Đak Gour mở rộng, xã Thuận An, huyện Đak Mil

9,56

66.920 tấn

4.550tấn/năm

66.920 tấn

18.200 tấn

48.720 tấn

KT-TB-2

Huyện Krông Nô

14,0

81.897tấn

4.000 tấn/năm

81.897tấn

16.000 tấn

65.897 tấn

 

75

Mỏ than bùn Easanô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô

14,0

81.897tấn

4.000 tấn/năm

81.897tấn

16.000 tấn

65.897 tấn

KT-TB-3

 

Tổng số: 75 khu vực, với tổng diện tích: 1.143,99 ha

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn)

Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn)

Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I

ĐÁ XÂY DỰNG

238,0275ha

35.326.000m3

810.000m3/năm

34.226.000m3

3.240.000m3

30.986.000m3

 

Huyện Cư Jút

64,88ha

12.976.000m3

200.000m3/năm

12.976.000m3

800.000m3

12.176.000m3

 

1

Mỏ đá bazan thôn Thanh Nam, xã EaPô, huyện Cư Jút

31,0

6.200.000m3

100.000m3/năm

6.200.000m3

400.000m3

5.800.000 m3

KT-D-1A

2

Mỏ đá bazan thôn 8, xã Cư K’Nia, huyện Cư Jút

33,88

6.776.000m3

100.000m3/năm

6.776.000m3

400.000m3

6.376.000 m3

KT-D-1B

Huyện Đắk Mil

0,5ha

100.000m3

10.000m3/năm

100.000m3

40.000m3

60.000m3

 

3

Mỏ đá bazan thôn Đức An, xã Thuận An, huyện Đắk Mil

0,5

100.000m3

10.000m3/năm

100.000m3

40.000m3

60.000 m3

KT-D-9

Huyện  Krông Nô

18,0ha

1.800.000m3

100.000m3/năm

1.800.000m3

400.000m3

1.400.000m3

 

4

Mỏ đá bazan B.M’Rong xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

18

1.800.000m3

100.000m3/năm

1.800.000m3

400.000m3

1.400.000 m3

KT-D-13

Huyện Đắk Song

75,0ha

7.500.000m3

100.000m3/năm

7.500.000m3

400.000m3

7.100.000m3

 

5

Mỏ đá bazan thôn Thuận Trung, xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song

75

7.500.000m3

100.000m3/năm

7.500.000m3

400.000m3

7.100.000 m3

KT-D-18

Huyện Tuy Đức

70,0235ha

11.250.000m3

300.000m3/năm

10.850.000m3

1.200.000m3

9.650.000m3

 

6

Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức

4,075

800.000m3

50.000m3/năm

400.000 m3

200.000 m3

200.000 m3

KT-D-27

7

Mỏ đá bazan Đồi 982-2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức

10

800.000m3

50.000m3/năm

800.000 m3

200.000 m3

600.000 m3

KT-D-28

8

Mỏ đá bazan thôn 4, xã ĐắkR’Tih huyện Tuy Đức.

25,0

5.000.000m3

100.000m3/năm

5.000.000m3

400.000m3

4.600.000m3

KT-D-30A

9

Mỏ đá bazan Đội 3-4 xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

31,16

4.650.000 m3

100.000m3/năm

4.650.000 m3

400.000m3

4.250.000m3

KT-D-31A

Thị xã Gia Nghĩa

6,224

1.200.000m3

50.000m3/năm

500.000m3

200.000m3

300.000m3

 

10

Mỏ đá bazan Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa

6,224

1.200.000m3

50.000m3/năm

500.000m3

200.000m3

300.000m3

KT-D-35

Huyện Đắk R’lấp

3,4

500.000m3

50.000m3/năm

500.000m3

200.000m3

300.000m3

 

11

Mỏ đá bazan Bon Pinao 3, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp

3,4

500.000m3

50.000m3/năm

500.000m3

200.000m3

300.000m3

KT-D-53

II

CÁT XÂY DỰNG

25,03ha

2.318.000m3

140.000m3/năm

2.318.000m3

560.000m3

1.758.000m3

 

Huyện Đắk Song

3,7

185.000m3

20.000m3/năm

185.000m3

80.000 m3

105.000 m3

 

12

Mỏ cát xây dựng Kol Pri, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song

3,7

185.000m3 (tài nguyên dự báo)

20.000m3/năm

185.000m3

80.000 m3

105.000 m3

KT-C-11

Huyện Đắk R’lấp

21,33ha

2.133.000m3

120.000m3/năm

2.133.000m3

480.000m3

1.653.000m3

 

13

Mỏ cát xây dựng thôn 2-5, xã Hưng Bình, huyện Đak R’lấp

6,5

650.000m3 (tài nguyên dự báo)

40.000m3/năm

650.000m3

160.000m3

490.000m3

KT-C-15

14

Mỏ cát xây dựng số 1, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp

7,47

747.000m3 (tài nguyên dự báo)

40.000m3/năm

747.000m3

160.000m3

587.000m3

KT-C-16

15

Mỏ cát xây dựng số 3, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp

7,36

736.000m3 (tài nguyên dự báo)

40.000m3/năm

736.000m3

160.000m3

576.000m3

KT-C-17

III

SÉT GẠCH NGÓI

46,67ha

1.741.510m3

70.000m3/năm

1.741.510m3

280.000m3

1.461.510m3

 

Huyện Đắk Glong

46,67ha

1.741.510m3

70.000m3/năm

1.741.510m3

280.000m3

1.461.510m3

 

16

Mỏ sét gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long

26,67

1.141.510m3

40.000m3/năm

1.141.510m3

160.000m3

981.510m3

KT-S-8

17

Sét gạch ngói xã Quảng Khê, huyện Đắk G’Long

20

600.000m3

30.000m3/năm

600.000m3

120.000m3

480.000m3

KT-S-5A

IV

THAN BÙN

257,0ha

1.799.000 tấn

120.000 tấn/năm

1.799.000 tấn

480.000 tấn

1.319.000 tấn

 

Huyện Krông Nô

190,0ha

1.330.000 tấn

90.000 tấn/năm

1.330.000 tấn

360.000 tấn

970.000 tấn

 

18

Mỏ than bùn Nam Hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô

100,0

700.000 tấn

40.000 tấn/năm

700.000 tấn

160.000 tấn

540.000 tấn

KT-TB-4

19

Mỏ than bùn Bầu Min, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô

40,0

280.000 tấn

20.000 tấn/năm

280.000 tấn

80.000 tấn

200.000 tấn

KT-TB-5

20

Mỏ than bùn Đức Xuyên, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô

35,0

245.000tấn

20.000 tấn/năm

245.000tấn

80.000tấn

165.000tấn

KT-TB-6

21

Mỏ than bùn xã Đắk Nang, huyện Krông Nô

15,0

105.000tấn

10.000 tấn/năm

105.000tấn

40.000 tấn

65.000 tấn

KT-TB-7

Huyện Đắk R’lấp

67,0ha

469.000 tấn

30.000 tấn/năm

469.000 tấn

120.000 tấn

349.000 tấn

 

22

Mỏ than bùn thôn Quảng Chánh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp

50,0

350.000 tấn

20.000 tấn/năm

350.000 tấn

80.000 tấn

270.000 tấn

KT-TB-8

23

Mỏ than bùn thôn Quảng Phước 2, xã Đạo Nghĩa huyện Đắk R’lấp

17,0

119.000 tấn

10.000 tấn/năm

119.000 tấn

40.000 tấn

79.000 tấn

KT-TB-9

V

KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ

104,6ha

 

 

 

 

 

 

Huyện Đắk Song

4,6

2.472.500 m3

56.210 m3/năm

2.472.500 m3

224.840m3

2.247.660 m3

 

24

Mỏ đá granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song

4,6

2.472.500 m3

56.210 m3/năm

2.472.500 m3

224.840m3

2.247.660 m3

KT-D-18A

Huyện Cư Jút

100.0ha

5.000.000 m3

100.000 m3/năm

5.000.000 m3

400.000m3

4.600.000m3

 

25

Mỏ sét vôi Đắk Wil, xã Đắk Wil, huyện Cư Jút

100,0

5.000.000 m3

100.000 m3/năm

5.000.000 m3

400.000m3

4.600.000m3

KTN-SV-1

 

Tổng số: 25 khu vực, với tổng diện tích: 671,3275 ha.