HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
Nhằm thiết lập trật tự trong việc quản lý, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của thành phố, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ, cụ thể:
a) Xác định tiềm năng, phân bố, trữ lượng và tài nguyên các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố.
b) Xác định sản lượng khai thác hợp lý cho từng vùng mỏ theo các giai đoạn, đảm bảo việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
c) Đảm bảo việc khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm và hiệu quả.
2. Nội dung
a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản:
Trên địa bàn thành phố cơ bản phát hiện 04 loại khoáng sản: cát san lấp, sét gạch ngói, sét keramzit và than bùn. Với trữ lượng và tài nguyên như sau:
- Cát san lấp: Gồm 16 khu vực, tổng diện tích 763,84 ha. Trữ lượng và tài nguyên dự báo: 23.700.250 m3(Kèm Phụ lục I).
- Sét gạch ngói: Gồm 09 khu vực dự trữ, tổng diện tích 5.866 ha. Tài nguyên dự báo: 573,93 triệu m3 (Kèm Phụ lục II).
- Sét keramzit: Gồm 02 khu vực dự trữ, tổng diện tích 1.947 ha. Tài nguyên dự báo: 83,721 triệu m3(Kèm Phụ lục III).
- Than bùn: Nằm phân tán, diện tích khoảng 19,73 ha (do trước đây đã bị khai thác nên thân khoáng không liên tục, vì vậy không thể điều tra chi tiết để đánh giá tài nguyên, khoáng sản).
b) Quy hoạch khai thác, sử dụng:
Việc khai thác sử dụng tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
- Đối với cát san lấp:
+ Phù hợp với Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
+ Thực hiện nghiêm túc đánh giá tác động môi trường (tự nhiên và xã hội,…) theo đúng quy định của pháp luật, nhất là tác động ảnh hưởng đến sạt lở bờ sông, môi trường thiên nhiên,…
+ Sử dụng công nghệ, thiết bị khai thác thân thiện với môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.
+ Đảm bảo quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với sét gạch ngói và sét keramzit: Đưa vào quy hoạch dự trữ, không khai thác trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Việc khai thác 02 loại khoáng sản này sau năm 2020 (nếu có) phải làm rõ sự cần thiết, đánh giá đầy đủ các tác động môi trường (tự nhiên và xã hội,…) đảm bảo phù hợp với các quy hoạch và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
3. Các giải pháp quản lý, thực hiện quy hoạch
a) Tiến hành công bố quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ được duyệt theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản một cách chặt chẽ, công khai, minh bạch nhằm đạt hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế - xã hội và môi trường, tránh thất thoát tài nguyên khoáng sản.
c) Thực hiện tốt công tác thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa để việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật; kiến nghị biện pháp thích hợp để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan thiên nhiên; xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh thực tế trong quá trình khai thác để không làm ảnh hưởng đến môi trường.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
đ) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào khai thác, chế biến khoáng sản để nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm, hạn chế ô nhiễm môi trường.
e) Nghiên cứu vật liệu thay thế cát san lấp bằng các nguồn vật liệu khác tại địa phương nhằm đảm bảo sự chủ động lựa chọn vật liệu xây dựng trong bối cảnh nguồn tài nguyên này có hạn.
g) Thường xuyên tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản cho mọi người dân nói chung và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản nói riêng.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và cụ thể hóa nội dung quy hoạch bằng các giải pháp nhằm đảm bảo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đáp ứng được mục tiêu quy hoạch đề ra.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ, TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN CÁT SAN LẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên mỏ | Diện tích (ha) | Trữ lượng (m3) | Tài nguyên (m3) |
1 | Long Châu - Lân Thạnh 2 | 90 | 4.155.700 |
|
2 | Tân An - Tân Mỹ 1 | 30,16 | 1.192.000 |
|
3 | Tân Lộc - Thuận Hưng (1) | 45 | 1.200.000 |
|
4 | Tân Lộc - Thuận Hưng (2) | 100 | 3.300.000 |
|
5 | Thới An - Phước Thới | 12,9 | 490.200 |
|
6 | Phường Bùi Hữu Nghĩa | 39 | 1.900.000 |
|
7 | Tân Mỹ | 17,9 | 911.987 |
|
8 | Thới An | 49 | 1.225.000 |
|
9 | Phước Thới | 54,78 | 904.613 |
|
10 | Phước Lộc | 24 | 984.000 |
|
11 | Tân Lộc | 76 | 3.116.000 |
|
12 | Phước Lộc 2 | 21 |
| 455.000 |
13 | Trường Thọ | 40 |
| 704.000 |
14 | Trà Nóc | 96 |
| 1.668.000 |
15 | Phú Thứ - Tân Phú | 33,8 |
| 680.000 |
16 | Tân Phú | 34,3 |
| 813.750 |
| Cộng | 763,84 | 19.379.500 | 4.320.750 |
23.700.250 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (triệu m3) |
1 | Sét gạch ngói Trung Nhứt | P. Trung Nhứt, Q. Thốt Nốt | 560 | 54,88 |
2 | Sét gạch ngói Thạnh Quới | Xã Thạnh Quới, H. Vĩnh Thạnh | 320 | 31,36 |
3 | Sét gạch ngói Thới Long | P. Thới Long, Q. Ô Môn; P. Tân Hưng, Thuận Hưng, Q. Thốt Nốt | 650 | 63,57 |
4 | Sét gạch ngói Thới An | P. Thới An, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn | 135 | 13,5 |
5 | Sét gạch ngói Tân Thạnh - Xuân Thắng | xã Tân Thạnh, xã Xuân Thắng, H. Thới Lai | 1361 | 132,56 |
6 | Sét gạch ngói Trường Xuân | Xã Trường Xuân, xã Trường Xuân B, H. Thới Lai | 1100 | 109,12 |
7 | Sét gạch ngói Trường Xuân B | Xã Trường Xuân B, xã Trường Xuân A, H. Thới Lai | 1150 | 112,01 |
8 | Sét gạch ngói Giai Xuân - Trường Lạc | Xã Giai Xuân, H. Phong Điền, P. Trường Lạc, Q. Ô Môn | 290 | 28,13 |
9 | Sét gạch ngói Trường Long | Xã Trường Long, H. Phong Điền | 300 | 28,8 |
| Cộng: |
| 5.866 | 573,93 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN SÉT KERAMZIT
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (triệu m3) |
1 | Sét keramzit Định Môn | Xã Định Môn, xã Thới Thạnh, H. Thới Lai | 1.179 | 50,697 |
2 | Sét keramzit Trường Thắng | Xã Trường Thắng, H. Thới Lai | 768 | 33,024 |
| Cộng: |
| 1.947 | 83,721 |
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025