- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- 12 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- 12 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 27/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 425/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2022 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:
1. Biên chế công chức hành chính và biên chế công chức phường thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị: 10.545 biên chế.
2. Biên chế viên chức tại các đơn vị sự nghiệp, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 113.662 biên chế.
3. Chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính: 1.079 chỉ tiêu.
4. Chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 10.415 chỉ tiêu.
5. Chỉ tiêu lao động hợp đồng định mức tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 8.293 chỉ tiêu.
(Kèm theo biểu số 01, 02)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo đúng Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm. Trong năm 2023, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp, UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2023.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026. Thường xuyên nắm bắt, làm tốt công tác tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý để từ đó lan tỏa tới từng cơ quan, đơn vị và trong toàn hệ thống chính trị.
3. Hoàn thiện Đề án “Đánh giá thực trạng biên chế sự nghiệp khối giáo dục của Thành phố; đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách, quy trình, định mức, đơn giá đào tạo, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu thầu; đổi mới phương thức hoạt động đơn vị sự nghiệp gắn với việc đẩy mạnh chuyển đổi số”.
4. Rà soát xây dựng đề án vị trí việc làm các Hội đặc thù, từng bước nghiên cứu thực hiện phương án giao khoán kinh phí hoạt động đối với các Hội theo quy định.
5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; báo cáo các cơ quan có thẩm quyền cho ý kiến đối với những nội dung vượt thẩm quyền, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
6. Tiếp tục rà soát tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
7. Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành và phù hợp với thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
8. Nghiên cứu bố trí nguồn kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để đảm bảo hoạt động ổn định, nâng cao thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện tinh giảm biên chế.
9. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: Tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất
10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố)
Đơn vị tính: Người
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2023 | ||||
Tổng cộng | Biên chế công chức | Số lượng người làm việc | ||||
Tổng số | Trong đó: | |||||
Khối công chức cấp huyện trở lên | Khối công chức phường theo Nghị định số 32/2021/NĐ-CP | |||||
| TOÀN THÀNH PHỐ | 124 207 | 10 545 | 7 920 | 2 625 | 113 662 |
I | KHỐI CÁC SỞ, NGÀNH | 26 925 | 3 314 | 3 314 |
| 23 611 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 173 | 147 | 147 |
| 26 |
2 | Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố | 62 | 62 | 62 |
|
|
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 133 | 69 | 69 |
| 64 |
4 | Sở Nội vụ | 149 | 126 | 126 |
| 23 |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1680 | 575 | 575 |
| 1 105 |
6 | Sở Công Thương | 183 | 122 | 122 |
| 61 |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 187 | 158 | 158 |
| 29 |
8 | Sở Tài chính | 229 | 213 | 213 |
| 16 |
9 | Sở Xây dựng | 200 | 200 | 200 |
|
|
10 | Sở Giao thông Vận tải | 478 | 408 | 408 |
| 70 |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 157 | 97 | 97 |
| 60 |
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1229 | 146 | 146 |
| 1083 |
13 | Sở Giáo dục và đào tạo | 10 336 | 126 | 126 |
| 10210 |
14 | Sở Y tế | 9 804 | 153 | 153 |
| 9 651 |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao | 1 103 | 107 | 107 |
| 996 |
16 | Sở Du lịch | 52 | 52 | 52 |
|
|
17 | Sở Tư pháp | 155 | 73 | 73 |
| 82 |
18 | Sở Ngoại vụ | 33 | 33 | 33 |
|
|
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 261 | 170 | 170 |
| 91 |
20 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 115 | 91 | 91 |
| 24 |
21 | Thanh tra Thành phố | 112 | 112 | 112 |
|
|
22 | Ban Dân tộc | 21 | 21 | 21 |
|
|
23 | Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | 73 | 53 | 53 |
| 20 |
II | KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ | 900 |
|
|
| 900 |
1 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội | 91 |
|
|
| 91 |
2 | Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội | 94 |
|
|
| 94 |
3 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | 65 |
|
|
| 65 |
4 | Trường Đại học Thủ đô | 303 |
|
|
| 303 |
5 | Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | 112 |
|
|
| 112 |
6 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | 104 |
|
|
| 104 |
7 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội | 105 |
|
|
| 105 |
8 | Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội | 26 |
|
|
| 26 |
III | KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ | 96 222 | 7 231 | 4 606 | 2 625 | 88 991 |
1 | UBND quận Hoàn Kiếm | 2 019 | 444 | 174 | 270 | 1 575 |
2 | UBND quận Hai Bà Trưng | 3 002 | 448 | 178 | 270 | 2 554 |
3 | UBND Quận Ba Đình | 2 657 | 375 | 165 | 210 | 2 282 |
4 | UBND quận Đống Đa | 3 271 | 514 | 199 | 315 | 2 757 |
5 | UBND quận Tây Hồ | 1578 | 268 | 148 | 120 | 1 310 |
6 | UBND Quận Thanh Xuân | 2 373 | 316 | 151 | 165 | 2 057 |
7 | UBND quận Cầu Giấy | 2 447 | 269 | 149 | 120 | 2 178 |
8 | UBND Quận Hoàng Mai | 3 401 | 380 | 170 | 210 | 3 021 |
9 | UBND Quận Long Biên | 3 720 | 372 | 162 | 210 | 3 348 |
10 | UBND quận Nam Từ Liêm | 2 269 | 304 | 154 | 150 | 1965 |
11 | UBND quận Bắc Từ Liêm | 2 720 | 350 | 155 | 195 | 2 370 |
12 | UBND quận Hà Đông | 4 492 | 430 | 175 | 255 | 4 062 |
13 | UBND huyện Thanh Trì | 3511 | 173 | 173 |
| 3 338 |
14 | UBND huyện Gia Lâm | 3 441 | 179 | 179 |
| 3 262 |
15 | UBND huyện Đông Anh | 4 849 | 191 | 191 |
| 4 658 |
16 | UBND huyện Sóc Sơn | 4 804 | 196 | 196 |
| 4 608 |
17 | UBND Huyện Ba Vì | 4 402 | 148 | 148 |
| 4 254 |
18 | UBND thị xã Sơn Tây | 2173 | 282 | 147 | 135 | 1 891 |
19 | UBND huyện Thạch Thất | 3 227 | 134 | 134 |
| 3 093 |
20 | UBND huyện Phúc Thọ | 2 822 | 127 | 127 |
| 2 695 |
21 | UBND huyện Đan Phượng | 2 423 | 132 | 132 |
| 2 291 |
22 | UBND huyện Hoài Đức | 3 722 | 141 | 141 |
| 3 581 |
23 | UBND huyện Quốc Oai | 3 172 | 133 | 133 |
| 3 039 |
24 | UBND huyện Chương Mỹ | 4 306 | 140 | 140 |
| 4166 |
25 | UBND huyện Thanh Oai | 2 949 | 126 | 126 |
| 2 823 |
26 | UBND huyện Thường Tín | 3 530 | 131 | 131 |
| 3 399 |
27 | UBND huyện Ứng Hòa | 3 064 | 130 | 130 |
| 2 934 |
28 | UBND huyện Phú Xuyên | 3 408 | 129 | 129 |
| 3 279 |
29 | UBND huyện Mỹ Đức | 3 209 | 130 | 130 |
| 3 079 |
30 | UBND huyện Mê Linh | 3 261 | 139 | 139 |
| 3 122 |
IV | KHỐI HỘI ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN | 160 |
|
|
| 160 |
a | Khối Hội đặc thù thuộc phạm vi Thành phố | 75 |
|
|
| 75 |
1 | Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố | 3 |
|
|
| 3 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố | 9 |
|
|
| 9 |
3 | Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố | 3 |
|
|
| 3 |
4 | Hội Chữ thập đỏ | 16 |
|
|
| 16 |
5 | Hội Luật gia | 2 |
|
|
| 2 |
6 | Hội Nhà báo | 3 |
|
|
| 3 |
7 | Hội Đông y | 17 |
|
|
| 17 |
8 | Liên minh Hợp tác xã Thành phố | 22 |
|
|
| 22 |
b | Khối Hội đặc thù thuộc UBND quận, huyện, thị xã | 85 |
|
|
| 85 |
1 | UBND Quận Hoàn Kiếm | 6 |
|
|
| 6 |
2 | UBND Quận Hai Bà Trưng | 3 |
|
|
| 3 |
3 | UBND Quận Ba Đình | 1 |
|
|
| 1 |
4 | UBND Quận Đống Đa | 7 |
|
|
| 7 |
5 | UBND Quận Tây Hồ | 1 |
|
|
| 1 |
6 | UBND Quận Thanh Xuân | 4 |
|
|
| 4 |
7 | UBND Quận Hoàng Mai | 4 |
|
|
| 4 |
8 | UBND Quận Long Biên | 3 |
|
|
| 3 |
9 | UBND Quận Hà Đông | 4 |
|
|
| 4 |
10 | UBND Huyện Thanh Trì | 3 |
|
|
| 3 |
11 | UBND Huyện Gia Lâm | 4 |
|
|
| 4 |
12 | UBND Huyện Đông Anh | 4 |
|
|
| 4 |
13 | UBND Huyện Sóc Sơn | 6 |
|
|
| 6 |
14 | UBND Huyện Ba Vì | 3 |
|
|
| 3 |
15 | UBND Thị xã Sơn Tây | 2 |
|
|
| 2 |
16 | UBND Huyện Thạch Thất | 2 |
|
|
| 2 |
17 | UBND Huyện Phúc Thọ | 3 |
|
|
| 3 |
18 | UBND Huyện Đan Phượng | 3 |
|
|
| 3 |
19 | UBND Huyện Hoài Đức | 3 |
|
|
| 3 |
20 | UBND Huyện Quốc Oai | 2 |
|
|
| 2 |
21 | UBND Huyện Chương Mỹ | 3 |
|
|
| 3 |
22 | UBND Huyện Thanh Oai | 2 |
|
|
| 2 |
23 | UBND Huyện Thường Tín | 3 |
|
|
| 3 |
24 | UBND Huyện Ứng Hòa | 2 |
|
|
| 2 |
25 | UBND Huyện Phú Xuyên | 2 |
|
|
| 2 |
26 | UBND Huyện Mỹ Đức | 3 |
|
|
| 3 |
27 | UBND Huyện Mê Linh | 2 |
|
|
| 2 |
Biểu số 02
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố)
Đơn vị tính: Người
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2023 | ||||
Tổng cộng | Trong đó: | |||||
HĐLĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | HĐLĐ định mức | |||||
Khối cơ quan, tổ chức hành chính | Khối đơn vị sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước | Khối cơ quan, tổ chức hành chính | Khối đơn vị sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước | |||
| TOÀN THÀNH PHỐ | 19 787 | 1 079 | 10 415 |
| 8 293 |
I | KHỐI CÁC SỞ, NGÀNH | 3 836 | 678 | 3142 |
| 16 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 47 | 46 | 1 |
|
|
2 | Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố | 13 | 13 |
|
|
|
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 13 | 10 | 3 |
|
|
4 | Sở Nội vụ | 32 | 32 |
|
|
|
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 203 | 101 | 102 |
|
|
6 | Sở Công Thương | 23 | 15 | 8 |
|
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 14 | 12 | 2 |
|
|
8 | Sở Tài chính | 13 | 10 | 3 |
|
|
9 | Sở Xây dựng | 20 | 20 |
|
|
|
10 | Sở Giao thông Vận tải | 293 | 283 | 10 |
|
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 28 | 13 | 15 |
|
|
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1 119 | 7 | 1 112 |
|
|
13 | Sở Giáo dục và đào tạo | 554 | 15 | 523 |
| 16 |
14 | Sở Y tế | 1 192 | 26 | 1 166 |
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao | 198 | 12 | 186 |
|
|
16 | Sở Du lịch | 6 | 6 |
|
|
|
17 | Sở Tư pháp | 12 | 7 | 5 |
|
|
18 | Sở Ngoại vụ | 7 | 7 |
|
|
|
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 16 | 13 | 3 |
|
|
20 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 15 | 12 | 3 |
|
|
21 | Thanh tra Thành phố | 6 | 6 |
|
|
|
22 | Ban Dân tộc | 6 | 6 |
|
|
|
23 | Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | 6 | 6 |
|
|
|
II | KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ | 141 |
| 141 |
|
|
1 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội | 12 |
| 12 |
|
|
2 | Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội | 85 |
| 85 |
|
|
3 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | 4 |
| 4 |
|
|
4 | Trường Đại học Thủ đô | 12 |
| 12 |
|
|
5 | Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | 3 |
| 3 |
|
|
6 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | 12 |
| 12 |
|
|
7 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội | 4 |
| 4 |
|
|
8 | Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội | 9 |
| 9 |
|
|
III | KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ | 15 612 | 401 | 7 114 |
| 8 097 |
1 | UBND quận Hoàn Kiếm | 290 | 6 | 174 |
| 110 |
2 | UBND quận Hai Bà Trưng | 444 | 24 | 227 |
| 193 |
3 | UBND Quận Ba Đình | 357 | 15 | 196 |
| 146 |
4 | UBND quận Đống Đa | 471 | 23 | 248 |
| 200 |
5 | UBND quận Tây Hồ | 229 | 14 | 99 |
| 116 |
6 | UBND Quận Thanh Xuân | 345 | 13 | 141 |
| 191 |
7 | UBND quận Cầu Giấy | 339 | 12 | 140 |
| 187 |
8 | UBND Quận Hoàng Mai | 466 | 12 | 216 |
| 238 |
9 | UBND Quận Long Biên | 608 | 6 | 238 |
| 364 |
10 | UBND quận Nam Từ Liêm | 330 | 15 | 133 |
| 182 |
11 | UBND quận Bắc Từ Liêm | 375 | 12 | 158 |
| 205 |
12 | UBND quận Hà Đông | 675 | 15 | 239 |
| 421 |
13 | UBND huyện Thanh Trì | 652 | 12 | 294 |
| 346 |
14 | UBND huyện Gia Lâm | 578 | 17 | 271 |
| 290 |
15 | UBND huyện Đông Anh | 732 | 7 | 281 |
| 444 |
16 | UBND huyện Sóc Sơn | 829 | 17 | 400 |
| 412 |
17 | UBND Huyện Ba Vì | 827 | 13 | 437 |
| 377 |
18 | UBND thị xã Sơn Tây | 356 | 11 | 172 |
| 173 |
19 | UBND huyện Thạch Thất | 508 | 9 | 240 |
| 259 |
20 | UBND huyện Phúc Thọ | 480 | 11 | 217 |
| 252 |
21 | UBND huyện Đan Phượng | 402 | 16 | 179 |
| 207 |
22 | UBND huyện Hoài Đức | 642 | 9 | 221 |
| 412 |
23 | UBND huyện Quốc Oai | 577 | 12 | 288 |
| 277 |
24 | UBND huyện Chương Mỹ | 704 | 21 | 328 |
| 355 |
25 | UBND huyện Thanh Oai | 461 | 9 | 204 |
| 248 |
26 | UBND huyện Thường Tín | 553 | 9 | 266 |
| 278 |
27 | UBND huyện Ứng Hòa | 553 | 18 | 270 |
| 265 |
28 | UBND huyện Phú Xuyên | 600 | 11 | 257 |
| 332 |
29 | UBND huyện Mỹ Đức | 675 | 17 | 365 |
| 293 |
30 | UBND huyện Mê Linh | 554 | 15 | 215 |
| 324 |
IV | KHỐI HỘI ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN | 198 |
| 18 |
| 180 |
a | Khối Hội đặc thù thuộc phạm vi Thành phố | 85 |
| 16 |
| 69 |
1 | Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố | 12 |
| 1 |
| 11 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố | 2 |
| 2 |
|
|
3 | Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố | 5 |
| 1 |
| 4 |
4 | Hội Chữ thập đỏ | 5 |
| 2 |
| 3 |
5 | Hội Người mù | 26 |
| 4 |
| 22 |
6 | Hội Luật gia | 2 |
|
|
| 2 |
7 | Hội Nhà báo | 2 |
| 1 |
| 1 |
8 | Hội Đông y | 6 |
| 2 |
| 4 |
9 | Hội Khuyến học | 1 |
|
|
| 1 |
10 | Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố | 8 |
| 2 |
| 6 |
11 | Liên minh Hợp tác xã Thành phố | 16 |
| 1 |
| 15 |
b | Khối Hội đặc thù thuộc UBND quận, huyện, thị xã | 113 |
| 2 |
| 111 |
1 | UBND Quận Hoàn Kiếm | 2 |
|
|
| 2 |
2 | UBND Quận Hai Bà Trưng | 4 |
|
|
| 4 |
3 | UBND Quận Ba Đình | 5 |
|
|
| 5 |
4 | UBND Quận Đống Đa | 1 |
|
|
| 1 |
5 | UBND Quận Tây Hồ | 6 |
|
|
| 6 |
6 | UBND Quận Thanh Xuân | 5 |
|
|
| 5 |
7 | UBND Quận Cầu Giấy | 7 |
|
|
| 7 |
8 | UBND Quận Hoàng Mai | 3 |
|
|
| 3 |
9 | UBND Quận Long Biên | 4 |
|
|
| 4 |
10 | UBND Quận Nam Từ Liêm | 7 |
|
|
| 7 |
11 | UBND Quận Bắc Từ Liêm | 7 |
|
|
| 7 |
12 | UBND Quận Hà Đông | 2 |
|
|
| 2 |
13 | UBND Huyện Thanh Trì | 4 |
|
|
| 4 |
14 | UBND Huyện Gia Lâm | 2 |
|
|
| 2 |
15 | UBND Huyện Đông Anh | 4 |
|
|
| 4 |
16 | UBND Huyện Sóc Sơn | 2 |
|
|
| 2 |
17 | UBND Huyện Ba Vì | 5 |
| 2 |
| 3 |
18 | UBND Thị xã Sơn Tây | 4 |
|
|
| 4 |
19 | UBND Huyện Thạch Thất | 4 |
|
|
| 4 |
20 | UBND Huyện Phúc Thọ | 2 |
|
|
| 2 |
21 | UBND Huyện Đan Phượng | 3 |
|
|
| 3 |
22 | UBND Huyện Hoài Đức | 3 |
|
|
| 3 |
23 | UBND Huyện Quốc Oai | 4 |
|
|
| 4 |
24 | UBND Huyện Chương Mỹ | 3 |
|
|
| 3 |
25 | UBND Huyện Thanh Oai | 5 |
|
|
| 5 |
26 | UBND Huyện Thường Tín | 3 |
|
|
| 3 |
27 | UBND Huyện Ứng Hòa | 4 |
|
|
| 4 |
28 | UBND Huyện Phú Xuyên | 2 |
|
|
| 2 |
29 | UBND Huyện Mỹ Đức | 3 |
|
|
| 3 |
30 | UBND Huyện Mê Linh | 3 |
|
|
| 3 |
- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11 Nghị định 32/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
- 12 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành