- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên điạ bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên điạ bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn phương án điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2022 và Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và ước cả năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-KTNS ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc điều chỉnh dự toán thu ngân sách địa phương năm 2022 là 3.124,756 tỷ đồng, trong đó:
1. Điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách địa phương năm 2022 là 3.944,756 tỷ đồng, từ các nguồn sau:
- Nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 còn lại: 1.789,647 tỷ đồng.
- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh (tạm xác định) năm 2021 chuyển sang là 2.154,909 tỷ đồng.
- Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh năm 2022 là 0,200 tỷ đồng.
2. Điều chỉnh giảm dự toán thu ngân sách địa phương năm 2022 là 820,000 tỷ đồng từ nguồn bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh do dự kiến bán đấu giá không đạt trong năm 2022.
Điều 2. Phê chuẩn điều chỉnh tăng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
1. Chi từ nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh còn lại năm 2021 với số tiền là 1.789,647 tỷ đồng để thực hiện:
- Bổ sung nguồn để thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh năm 2022 theo quy định tại Quyết định số 2321/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính là 1.155,071 tỷ đồng.
- Bổ sung chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 634,576 tỷ đồng.
2. Chi từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh (tạm xác định) năm 2021 chuyển sang và nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh năm 2022, với số tiền là 1.334,909 tỷ đồng (sau khi đã bù đắp nhu cầu chi ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn bố trí dự toán năm 2022 từ nguồn thu bán đấu giá đất công, cơ sở nhà đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2022, nhưng dự kiến bán đấu giá không đạt như kế hoạch đề ra là 820,000 tỷ đồng), để cân đối cho các nhiệm vụ chi ngân sách năm 2022, cụ thể như sau:
- Bổ sung dự toán chi phòng, chống dịch Covid-19 để hoàn ứng, thanh, quyết toán đối với kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi phòng, chống dịch Covid-19 đã được ngân sách tạm ứng theo quy định là 1.039,867 tỷ đồng.
- Bổ sung chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 51,708 tỷ đồng.
- Bổ sung vốn ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay thực hiện chương trình giải quyết việc làm; chương trình cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tỉnh và hộ vừa thoát nghèo, với số tiền là 50,000 tỷ đồng.
- Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ nông dân là 20,000 tỷ đồng.
- Bổ sung dự toán chi mua sắm, sửa chữa ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 31,197 tỷ đồng, để: mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, hệ thống mạng công nghệ thông tin; trang thiết bị phục vụ công tác quốc phòng, quân sự và kinh phí mua sắm trang thiết bị thể thao cho các Đại đội trong đất liền Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh là 17,497 tỷ đồng; mua sắm và bảo quản sửa chữa các công trình chiến đấu doanh trại là 13,700 tỷ đồng.
- Bổ sung dự toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2022 là 142,137 tỷ đồng.
3. Chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh năm 2022, thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí là 0,200 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường xuyên rà soát các dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách cấp huyện tăng thu lớn, kịp thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ kết quả quyết toán nguồn và nhu cầu kinh phí phòng, chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 của huyện, thị xã, thành phố năm 2021, thực hiện phân bổ và lập thủ tục hoàn ứng ngân sách cấp tỉnh đối với số kinh phí đã tạm ứng cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử dụng các nguồn lực theo phân cấp để đảm bảo nhu cầu chi phòng, chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 của các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đvt: triệu đồng
Stt | Nội dung | Dự toán điều chỉnh | Ghi chú |
A | B | 3 | 4 |
I | Thu ngân sách địa phương | 3,124,756 |
|
1 | Thu ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh | 200 |
|
| Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rỗi nhiều tâm trí | 200 |
|
2 | Tăng thu ngân sách cấp tỉnh | 1,789,647 |
|
| Tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 còn lại | 1,789,647 |
|
3 | Kết dư ngân sách cấp tỉnh tạm xác định năm 2021 | 2,154,909 |
|
3.1 | Kết dư vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 635,135 |
|
3.2 | Kết dư từ nguồn thu bán đấu giá đất công, cơ sở nhà đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2021 | 244,163 |
|
3.3 | Kết dư ngân sách còn lại | 1,275,611 |
|
4 | Điều chỉnh giảm | -820,000 |
|
| Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh | -820,000 |
|
II | Chi ngân sách địa phương theo nhiệm vụ tăng thêm | 3,124,756 |
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 787,481 |
|
1.1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 686,284 |
|
1.2 | Chi mua sắm sửa chữa | 31,197 |
|
a | Kinh phí mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, hệ thống mạng công nghệ thông tin; trang thiết bị phục vụ công tác quốc phòng, quân sự và kinh phí mua sắm trang thiết bị thể thao cho các Đại đội trong đất liền của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 17,497 |
|
b | Kinh phí mua sắm và bảo quản sửa chữa các công trình chiến đấu doanh trại | 13,700 |
|
1.3 | Chi hỗ trợ Quỹ nông dân | 20,000 |
|
1.4 | Chi bổ sung vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay thực hiện chương trình giải quyết việc làm; chương trình cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tỉnh và hộ vừa thoát nghèo | 50,000 |
|
2 | Chi thường xuyên | 142,337 |
|
2.1 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo | 83,832 |
|
a | Kinh phí hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập năm 2022 | 81,944 |
|
b | hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học sinh Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 1,888 |
|
2.2 | Chi đảm bảo xã hội | 200 |
|
| Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí | 200 |
|
2.3 | Chi an ninh quốc phòng | 246 |
|
| Kinh phí biên soạn công trình lịch sử lực lượng dân quân tự vệ tỉnh giai đoạn 1945-2020 | 246 |
|
2.4 | Hoạt động quản lý nhà nước | 2,375 |
|
| Bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | 2,375 |
|
2.5 | Chi khác ngân sách | 55,684 |
|
3 | Bổ sung dự toán chi phòng, chống dịch Covid-19 và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 | 1,039,867 |
|
4 | Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh | 1,155,071 |
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên điạ bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành