HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 CÁC HUYỆN KHÔNG TỔ CHỨC HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của UBND huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường;
Căn cứ Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số: 26/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 144/BC-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính-ngân sách nhà nước năm 2010 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 đối với các huyện nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân: Tam Đảo, Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô (chi tiết tại biểu 1, 2, 3 kèm theo) như sau:
1. Huyện Tam Đảo:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 22.632 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 21.534 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 1.098 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 202.076 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 169.456 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 32.620 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 187.169 triệu đồng.
2. Huyện Bình Xuyên:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 448.575 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 446.010 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 2.565 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 259.297 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 201.725 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 57.572 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 165.472 triệu đồng.
3. Huyện Tam Dương:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 35.088 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 32.674 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 2.414 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 193.763 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 149.636 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 44.127 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 172.393 triệu đồng.
4. Huyện Yên Lạc:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 64.432 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 61.908 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 2.524 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 248.105 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 182.113 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 65.993 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 202.125 triệu đồng.
5. Huyện Vĩnh Tường:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 75.838 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 72.302 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 3.536 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 347.581 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 248.130 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 99.451 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 292.547 triệu đồng.
6. Huyện Lập Thạch:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 20.490 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 18.987 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 1.503 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 249.634 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 185.012 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 64.622 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 236.390 triệu đồng.
7. Huyện Sông Lô:
a. Thu NSNN trên địa bàn: 11.444 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 10.260 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 1.184 triệu đồng.
b. Chi cân đối ngân sách huyện: 207.972 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 154.569 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 53.404 triệu đồng.
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 200.149 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- UBND tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung cho các huyện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27-3-2009 của Bộ Tài chính.
- UBND các huyện: Tam Đảo, Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm 2011 của UBND tỉnh, quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp huyện; giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu, chi ngân sách cho cấp dưới theo quy định của Nhà nước.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện việc phân bổ và giao dự toán, chấp hành ngân sách Nhà nước năm 2011 của các huyện.
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-2011.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16/12/2010./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011
- 2 Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 106/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2011
- 4 Nghị quyết 117/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2010
- 5 Thông tư 63/2009/TT-BTC về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 117/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2010
- 2 Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 106/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2011